Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải (Đề số 5)
-
3956 lượt thi
-
36 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Dân cư ở một số vùng lũ thường sử dụng chất nào sau đây để làm trong nước trước khi sử dụng?
Đáp án A
Câu 4:
Thủy phân este X trong dung dịch axit thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án C
Câu 11:
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
Đáp án C
Câu 12:
Đá quý ruby hay sapphire đều có thành phần chính là nhôm oxit. Công thức của nhôm oxit là
Đáp án A
Câu 13:
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 14:
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2. Khối lượng Al2O3 trong X là
Đáp án C
Câu 15:
Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH và NH2-CH2-COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphatlein là
Đáp án B
Câu 16:
Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 17:
Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Đáp án B
Câu 18:
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X là
Đáp án A
Câu 19:
Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4; (d) HI và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa
Đáp án C
(a) Na₂CO₃ + BaCl₂ → BaCO₃↓ + 2NaCl.
(b) NaCl + Ba(NO₃)₂ → không phản ứng
(c) 2NaOH + H₂SO₄ → Na₂SO₄ + 2H₂O.
(d) HI + AgNO₃ → AgI↓ + HNO₃.
Câu 20:
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
Đáp án A
Poli(etylen terephtalat) được điều chế từ phản ứng
đồng trùng ngưng etylen glicol và axit terephtalic:
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
(b) Dùng khí CO dư khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
Câu 22:
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo thu gọn phù hợp của X là
Đáp án D
Câu 23:
Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
Đáp án C
Câu 24:
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Cu(OH)2 |
Tạo hợp chất màu tím |
Y |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Tạo kết tủa Ag |
Z |
Nước brom |
Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Đáp án D
Câu 25:
Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho Y vào H2O dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
Đáp án C
Câu 26:
Thủy phân hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat, natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Đáp án D
X dạng CnH2n+2-2kO6 (k = 4 hoặc 5)
CnH2n+2-2kO6 + (1,5n – 0,5k – 2,5)O2 nCO2 + (n + 1 – k)H2O
k = 4 => n = 51,3: Loại
k = 5 => n = 57: Thỏa mãn
Vậy nX = 0,04 => = (k – 3)nX = 0,08.
Câu 27:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là
Đáp án D
Câu 28:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(g) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
Đáp án C
Câu 29:
Cho sơ đồ phản ứng sau
Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1 và X5 lần lượt là
Đáp án C
Câu 30:
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa 3 hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Đáp án D
Câu 31:
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn trong đồ thị bên.
Giá trị của m là
Đáp án B
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.
(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
Đáp án C
Câu 33:
Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
Đáp án A
nY = nH2O – nCO2 = 0,35 – 0,2 = 0,15 → số C TB = 0,2/0,15 = 1,3
→ ancol no đơn chức, mạch hở
nNaOH > nY → có este dạng RCOO-C6H4-R’
R1COO-R1’ + NaOH → R1COONa + R1’OH
0,15 0,15 0,15
R-COO-C6H4 – R’ + 2NaOH → RCOONa + R’-C6H4-ONa + H2O
0,1 0,2 0,1
mY = (14.4/3 + 18).0,15 = 5,5 gam
(Nếu không viết PT thì tính nH2O (X tác dụng NaOH) = (nNaOH – nY)/2)
Bảo toàn khối lượng mX = 5,5 + 28,6 + 0,1.18 – 0,35.40 = 21,9.
Câu 34:
Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
Đáp án D
Đặt nN2 = x mol; nH2 = y ⇒ x + y = nY = 0,025 mol.
28x + 2y = mY = 0,025 × 11,4 × 2 ⇒ x = 0,02 mol; y = 0,005 mol.
nMg = 3,48 ÷ 24 = 0,145 mol. Do Mg tan hết
⇒ BT electron: 2nMg = 8nNH4+ + 10nN2 + 2nH2
⇒ nNH4+ = 0,01 mol. Do Y chứa H2 ⇒ NO3– hết.
bảo toàn nguyên tố N ⇒ nKNO3 = 0,01 + 0,02 × 2 = 0,05 mol.
⇒ muối gồm MgCl2: 0,145 mol; KCl: 0,05 mol; NH4Cl: 0,01 mol.
⇒ m = 0,145 × 95 + 0,05 × 74,5 + 0,01 × 53,5 = 18,035 gam.
Câu 35:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột (không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường.
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1– 2 phút.
Bước 3: Ngâm ống nghiệm trong cốc nước nguội khoảng 5 – 6 phút.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Câu 36:
Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
Đáp án B
Cách 1 : qui đổi. (cách của mình)
Xem hỗn hợp Y gồm : HCOOCH3 (a mol), (COOCH3)2 (b mol) và CH2 (c mol)
a + b = 0,08
a + 2b = NaOH = 0,11
⇒ a = 0,05 ; b = 0,03
Thay việc đốt X bằng đốt Y : O2 đốt X + O2 đốt H2 = O2 đốt Y => c = 0,4 ?=> mY = 12,14 (gam)
Muối Z gồm RCOONa (0,05) và R’(COONa)2 (0,03 mol)
=> 0,05 (R +67) + 0,03 (R’ + 134) = 12,14 + 0,11.40 – 6,88 = 9,66=> 5R +3R’ = 229 => R =29, R’=28
=>C2H5COONa và C2H4(COONa)2 => kết quả.
Cách 2 : Cách tham khảo mạng
nNaOH > nX → có este hai chức
neste hai chức = 0,11 – 0,08 = 0,03 → neste đơn chức = 0,05
→ nO (0,08 mol X) = 0,11.2 = 0,22
nPi(0,08 mol X) = 0,11 + 0,17 = 0,28
nancol = nNaOH = 0,11 → Mancol = 6,88/0,11 = 62,5
Đạt nCO2 = a ; nH2O = b khi đốt cháy X ;
nPi (0,01 mol X) = 0,28/8 = 0,035
nO (0,01 mol X) = 0,22/8 = 0,0275
nH2O + nPi = nCO2 + nX → a – b = 0,035 – 0,01 = 0,025
Bảo toàn oxi: 2a + b = 0,0275 + 0,09.2 = 0,2075 → a = 0,0775 và b = 0,0525
mY (0,08 mol) = (0,0775.12 + 0,0525.2 + 0,0275.16).8 + 0,17.2 = 12,14
mmuối = 12,14 + 0,11.40 – 6.88 = 9,66
Gọi 2 muối có phân tử khối là M1 (đơn chức) và M2 (hai chức)
0,05M1 + 0,03M2 = 9,66 → M1 = 96 và M2 = 162
%M2 = (0,03.162.100)/9,66 = 50,31