Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải (Đề số 25)
-
4045 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Chọn D.
Câu 8:
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
Chọn D.
Câu 9:
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y trong phòng thí nghiệm:
Chất Y không thể là
Chọn C.
Câu 10:
Dung dịch chất nào sau đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa trắng?
Chọn B.
Câu 11:
Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là
Chọn B.
Theo đề, công thức cấu tạo của X thoả mãn là HCOOCH3 Þ Y là HCOOH và Z là CH3OH.
B. Sai, Z không tách nước tạo anken.
Câu 14:
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối kim loại nào dưới đây?
Chọn C.
Câu 17:
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
(b) Sai, Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Cu và Al2O3.
Câu 21:
Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 28,4 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 43,0 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 28,4 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x là
Chọn A.
Khi cho X tác dụng với NaOH thì thu được muối H2NC2H4COONa (0,16 mol) Þ m = 17,76
Câu 22:
Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng biệt sau: metyl amin; glyxin; lysin; axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
Chọn D.
Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là metyl amin; lysin.
Câu 23:
Cho 12 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2O và N2 có tỉ khối so với H2 bằng 18. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch X, thu được 75 gam muối khan. Giá trị của V là
Chọn A.
Hỗn hợp muối gồm Mg(NO3)2 (0,5 mol) và NH4NO3 (0,0125 mol) Ta có:
Câu 24:
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn B.
Dung dịch X chứa Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2 . Khi cho X tác dụng với Fe thì:
Câu 25:
Khi cho triglixerit X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa các giá trị của V, a và b là
Chọn C.
Câu 26:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Y |
Nước Br2 |
Kết tủa trắng |
Z |
NaHCO3 |
Có khí thoát ra |
T |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng bạc |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn A.
Câu 27:
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:
Giá trị của m là
Chọn C.
Quy đổi hỗn hợp X ban đầu thành Ba, Al và O.
Dựa vào đồ thị thì dung dịch Y gồm Ba2+, AlO2– và OH– dư
Câu 28:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được dung dịch Y. Chia Y làm ba phần bằng nhau:
- Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào phần một đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 100 ml.
- Cho từ từ 450 ml dung dịch HCl 1M vào phần hai, thu được 3a gam kết tủa.
- Cho từ từ 750 ml dung dịch HCl 1M vào phần ba, thu được a gam kết tủa.
Giá trị của m là
Chọn D.
Dung dịch Y chứa NaOH và NaAlO2
Vậy X gồm Na (1,05 mol) và Al (0,75 mol) Þ m = 44,4 (g)
Câu 30:
Cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng) sinh ra V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là
Chọn B.
Câu 31:
M là hỗn hợp gồm ancol X; axit cacboxylic Y (X, Y đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo bởi X, Y. Chia một lượng M làm hai phần bằng nhau:
+ Đốt cháy hết phần 1 thu được 55,275 gam CO2 và 25,425 gam H2O.
+ Xà phòng hóa phần 2 bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được ancol X và muối khan T. Đốt cháy hoàn toàn T được 15,9 gam Na2CO3 và 46,5 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Oxi hóa lượng ancol X thu được ở trên bằng lượng dư CuO, đun nóng được anđehit P. Cho P tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 được 153,9 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng este Z trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn C.
Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy hỗn hợp X ta có:
Khi đốt cháy T thì:
(C2H5COONa)
Giả sử ancol X là CH3OH khi đó
Câu 32:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Giả sử các khí sinh ra không hoà tan trong nước. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
Chọn C.
Giả sử số mol KCl trong X là 1 mol, khi đó quá trình điện phân xảy ra như sau:Theo đề bài ta có:
Vậy hỗn hợp X gồm CuSO4 (0,375 mol) và KCl (1 mol)
Câu 33:
Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Chọn A.
Công thức cấu tạo phù hợp của X là (CH3COO)2C2H4; (COOC2H5)2; C2H4(COOCH3)2 (2 đồng phân).
Câu 34:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu (dư) vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 (dư) vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho bột Fe (dư) vào dung dịch FeCl3.
(e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng H2O (dư).
(f) Sục khí Cl2 (dư) vào dung dịch FeCl2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch thu được chứa một muối tan là
Chọn C.
(a) Cu (dư) + 2Fe(NO3)3 ® Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 : thu được 2 muối tan.
(b) CO2 (dư) + NaOH ® NaHCO3 : thu được 1 muối.
(c) Na2CO3 (dư) + Ca(HCO3)2 ® CaCO3 + 2NaHCO3 : thu được 2 muối tan NaHCO3 và Na2CO3 dư.
(d) Fe (dư) + 2FeCl3 ® 3FeCl2 : thu được 1 muối tan.
(e) NaOH + Al + H2O ® NaAlO2 + H2 : thu được 1 muối tan.
(f) Cl2 (dư) + 2FeCl2 ® 2FeCl3 : thu được 1 muối tan.
Câu 35:
Cho 4,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 3,192 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 4,2 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm số mol của Fe trong X là
Chọn A.
Rắn Y chứa 3 kim loại là Ag, Cu, Fe (z mol) và dung dịch Z chứa Mg(NO3)2 (x mol) và Fe(NO3)2 (y mol) Ta có: