Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết
Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (P8)
-
2306 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại nào sau đây
Chọn C
Câu 4:
Butyl axetat là este được dùng làm dung môi pha sơn. Công thức cấu tạo của butyl axetat là
Chọn A
Câu 5:
Chất khí X có các tính chất sau: a) khi phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra kết tủa; b) gây hiệu ứng nhà kính làm biến đổi khí hậu; c) không có phản ứng cháy; d) không làm mất màu nước brom. Chất X là
Chọn C
Câu 6:
Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là
Chọn A
Câu 7:
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH
Chọn D
Câu 10:
Kim loại M nóng đỏ cháy mạnh trong khí clo tạo ra khói màu nâu. Phản ứng hóa học đã xảy ra với kim loại M trong thí nghiệm là
Chọn D
Câu 11:
Cho các chất sau: (X) glucozơ, (Y) saccarozơ, (Z) tinh bột, (T) glixerol, (R) xenlulozơ. Các chất tham gia phản ứng thủy phân là
Chọn A
Câu 13:
Cho 7,8 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,0M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
Chọn C
Câu 14:
Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 0,4M và FeCl3 0,3M. Kết thúc các phản ứng, thu được 1,12 lít khí (ở đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn B
Câu 15:
Cho các chất sau: mononatri glutamat, phenol, glucozơ, etylamin, axit e-aminocaproic. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl loãng là
Chọn B.
Chất tác dụng với dung dịch HCl loãng là mononatri glutamat, etylamin, axit e-aminocaproic
Câu 16:
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
Chọn B
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Chọn A
Câu 18:
Trong sơ đồ thực nghiệm theo hình vẽ sau đây
Phát biểu nào sau đây đúng
Chọn A.
Thí nghiệm trên mô tả quá trình điều chế và thử tính chất của etilen:
C2H5OH C2H4 + H2O
A. Sai, Khí sinh ra là etilen (C2H4) làm mất màu dung dịch brom hoặc dung dịch KMnO4.
B. Sai, Vai trò chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ khí sinh ra như SO2, CO2 (những sản phẩm phụ của phản ứng giữa C2H5OH và H2SO4 đặc).
C. Sai, Vai trò chính của H2SO4 đặc là chất xúc tác của phản ứng đồng thời nó là chất hút ẩm.
D. Sai, Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là C2H5OH C2H4 + H2O
Câu 20:
Trong sơ đồ phản ứng sau:
(1) Xenlulozơ ® glucozơ ® X + CO2
(2) X + O2 Y + H2O
Các chất X, Y lần lượt là
Chọn A
Câu 21:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh gang (hợp kim sắt và cacbon) vào dung dịch NaCl.
(b) Đốt dây sắt trong bình đựng đầy khí O2.
(c) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(d) Để miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) trong không khí ẩm.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là
Chọn D.
Thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là (a), (d)
Câu 22:
Cho dãy các chất sau: Na2O, FeO, Be, Al(OH)3, CaO và SiO2. Số chất trong dãy tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
Chọn D.
Chất tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là Na2O, CaO
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(a) Cr và Fe tác dụng với oxi đều tăng lên số oxi hóa là +3.
(b) Phèn chua được dùng làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
(c) Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion HCO3- và Cl-.
(d) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 (dư) làm mất màu dung dịch KMnO4.
(e) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, thu được kết tủa trắng gồm 2 chất.
(g) Trong đời sống, người ta thường dùng clo để diệt trùng nước sinh hoạt.
Số phát biểu đúng là
Chọn D.
(a) Sai, Cr và Fe tác dụng với oxi đều tăng lên số oxi hóa lần lượt là +3 và +8/3.
(c) Sai, Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion SO42- và Cl-.
(e) Sai, Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, thu được kết tủa trắng là Al(OH)3
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Một số este không độc, dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
(b) Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ… và nhất là trong quả chín, đặc biệt nhiều trong quả nho chín.
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp (từ khí cacbonic, nước, ánh sáng mặt trời và chất diệp lục).
(d) Để làm giảm bớt mùi tanh của cá mè, ta dùng giấm ăn để rửa sau khi mổ cá.
(e) Polietilen, xenlulozơ, cao su tự nhiên, nilon-6, nilon 6-6 đều là các polime tổng hợp.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
(e) Sai, Xenlulozơ, cao su tự nhiên đều là các polime thiên nhiên
Câu 35:
Có hai dung dịch X và Y chứa các ion khác nhau. Mỗi dung dịch chứa đúng hai loại cation và hai loại anion trong số các ion sau:
Biết X hòa tan được Fe(OH)3. Khối lượng chất tan có trong Y là
Chọn B.
Dung dịch X không chứa ion CO32- (vì H+ + CO32- ® CO2 + H2O)
Dung dịch Y không chứa ion Mg2+ (vì Mg2+ + CO32- ® MgCO3)
Dung dịch Y các ion K+, NH4+, CO32-, Cl- (theo định luật BTĐT) Þ mY = 22,9 (g)
Câu 36:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 một mẫu ống nhựa dẫn nước PVC (poli(vinyl clorua)).
Bước 2: Thêm 2ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm 1. Đun ống nghiệm đến sôi rồi để nguội. Gạn lấy phần dung dịch cho vào ống nghiệm 2.
Bước 3: Axit hoá ống nghiệm 2 bằng HNO3 20%, rồi nhỏ thêm vài giọt dung dịch AgNO3 1%.
Nhận xét nào sau đây là sai
Chọn B.
A. Đúng, Sau bước 3, xuất hiện kết tủa trắng là AgCl.
B. Sai, Sau bước 2, dung dịch thu được không màu.
C. Đúng, Mục đích của việc dùng HNO3 là để trung hoà lương NaOH còn dư trong ống nghiệm 2.
D. Đúng, Ở bước 2, khi đun sôi ống nghiệm thì thấy một phần mẫu nhựa tan tạo thành poli(vinyl ancol).
(C2H3Cl)n + nNaOH → (C2H3OH)n + nNaCl
Câu 37:
Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol.
Thí nghiệm 3: Đun nóng 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và c < a < b. Ba chất X, Y, Z lần lượt là
Chọn C.
Các chất trong X lần lượt là 1, 2, 3 mol. Các phản ứng xảy ra:
OH- + HCO3- ® CO32- + H2O
Ca2+, Ba2+ + CO32- ® CaCO3, BaCO3
Nếu các chất đó là Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2 Þ a = 5; b = 10 và c = 5
Nếu các chất đó là Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2 Þ a = 4; b = 8 và c = 4
Nếu các chất đó là Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3 Þ a = 3; b = 4 và c = 1 (thoả mãn)
Nếu các chất đó là Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3 Þ a = 1; b = 2 và c = 1