30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 7)
-
7390 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 6:
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ. Khí X là
Chọn D.
Khí X thu bằng cách đẩy không khí nên
Phải dùng bông tẩm kiềm để đậy miệng lọ chứng tỏ X độc và X tác dụng được với kiềm (bông tẩm kiềm để chống khí bị đầy tràn ra ngoài).
=> Khí X là .
Câu 8:
Đáp án B
Câu 10:
Đáp án B
Câu 13:
Đáp án A
Câu 15:
Đáp án D
Câu 16:
Chọn D.
Các chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.Câu 17:
Chọn A.
Các chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là:
.
Câu 18:
Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
Chọn B.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Câu 19:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.
TN2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
TN3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
TN4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.
Số trường hợp có xảy ra ăn mòn điện hóa làChọn D.
Ăn mòn điện hóa xảy ra khi có cặp điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li.
=> Chỉ có T có ăn mòn điện hóa, tạo ra bởi cặp Fe-Cu.
Câu 21:
Đáp án C
Câu 28:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T.
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng |
không có kết tủa |
Ag↓ |
không kết tủa |
không kết tủa |
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
Cu(OH)2 không tan |
dung dịch màu xanh lam |
Cu(OH)2 không tan |
Nước brom |
có kết tủa |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
Đáp án B
Câu 35:
Cho các phát biểu:
(a) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại.
(b) Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Au, Al, Fe.
(c) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
(d) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch chứa Na2SO4 và H2SO4.
(e) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
(g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, sau phản ứng thu được Fe.
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
(a) Sai, H là phi kim, từ Li về cuối là kim loại kiềm.
(b) Đúng.
(c) Sai, Na khử H2O trước.
(d) Sai, Al bị ăn mòn hóa học.
(e) Đúng, thu được Fe(NO3)3 và AgNO3 dư.
(g) Sai: Mg + FeCl3 dư
Câu 37:
Cho chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4 và các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O
(2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z
(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3
(4) Y + HCl → F + NaCl
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp.
(b) Chất T tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2.
(e) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?Chọn C.
(2) => Z là axit.
(3) => là HCOOH; T là
(2) => là HCOONa.
(1) => có 2 gốc HCOO- nhưng chỉ có 1 chức este của phenol.
=> E là HCOO-C6H4-CH2-OOC-H
=> Y là NaO-C6H4-CH2OH
(a) Đúng, E có o, m, p.
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
(d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Số phát biểu đúng làChọn D.
(a) Đúng
(b) Sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa để este tách ra.
(c) Đúng, phản ứng este hóa không hoàn toàn nên axit và ancol đều dư.
(d) Đúng.