IMG-LOGO

30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 13)

  • 5444 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phương trình hóa học nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án D


Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Chọn B.

nCO2=nH2O=0,45 Este no, đơn chức, mạch hở.

Số C=nCO2nX=3 X là C3H6O2.


Câu 3:

Chất X có công thức Fe2O3. Tên gọi của X là
Xem đáp án

Đáp án D


Câu 5:

Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa, vừa thu được chất khí thoát ra?
Xem đáp án

Chọn B.

Dung dịch BaHCO32 khi tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa:

BaHCO32+H2SO4BaSO4+2CO2+2H2O


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Chất nào sau đây là muối axit?
Xem đáp án

Đáp án C


Câu 16:

Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện
Xem đáp án

Đáp án C


Câu 20:

Thành phần chính của muối ăn là
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 21:

Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn A.

Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp => X là tinh bột C6H10O5n.

Thủy phân X => monosaccarit Y là glucozơ (C­6H12O6).

=> Phát biểu đúng: Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.


Câu 24:

Hợp chất NH2-CH2-COOH có tên gọi là:
Xem đáp án

Đáp án D


Câu 25:

Công thức của triolein là
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 31:

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn D.

X là C15H31COOC17H33COO2C3H5

A. Đúng, 2 đồng phân có gốc panmitat nằm ngoài và nằm giữa.

B. Đúng, mỗi gốc oleic có 1C=C.

C. Đúng, 2C=C và 3C=O

D. Sai, X là C55H102­O6.


Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 3-4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc)

Bước 2: Rót 2ml dung dịch saccarozơ loãng 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3-5 phút

Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2

Bước 4: Rót nhẹ tay 2ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng ( khoảng 60-700C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc

Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60-700C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc

Cho các phát biểu sau:

(a) Mục đích chính của việc dùng HaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4

(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp

(c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat

(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào

(e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Xem đáp án

Chọn B.

Nội dung các bước:

+ Bước 1: Chuẩn bị dung dịch AgNO3/NH3 trong ống (1) và (2).

+ Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong ống (3).

+ Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong ống (3) bằng NaHCO3.

+ Bước 4: Thực hiện phản ứng tráng gương của saccarozơ với ống (1)

+ Bước 5: Thực hiện phản ứng tráng gương của dung dịch sau thủy phân saccarozơ với ống (2).

(a) Đúng

(b) Sai, dung dịch đồng nhất do tất cả các chất đều tan tốt.

(c) Đúng.

(d) Sai, saccarozơ không tráng gương.

(e) Đúng, sản phẩm thủy phân (glucozơ, fructozơ) có tráng gương.

Bắt đầu thi ngay