IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Bài tập chuyên đề Toán 6 Dạng 1: Hình bình hành. Hình thoi có đáp án

Bài tập chuyên đề Toán 6 Dạng 1: Hình bình hành. Hình thoi có đáp án

Bài tập chuyên đề Toán 6 Hình thoi có đáp án

  • 398 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Giải thích vì sao các hình vẽ dưới đây là hình thoi.
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Các tứ giác ở hình 102a, b, c, e là hình thoi.

- Hình 102a: \[ABCD\] là hình thoi (theo dấu hiệu nhận biết số 1)

- Hình 102b: \[{\rm{EFGH}}\] là hình thoi (theo dấu hiệu nhận biết 4)

- Hình 102c: \[{\rm{KINM}}\] là hình thoi (theo dấu hiệu nhận biết 3)


Câu 2:

Vẽ hình thoi \[ABCD\] có cạnh bằng \[4{\rm{ }}cm\].
Xem đáp án

Lời giải

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng \[AB = 4{\rm{ }}cm\]
Media VietJack
Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm C trên đường thẳng đó sao cho \[BC = 4{\rm{ }}cm\]Media VietJack
Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với cạnh BC.
Media VietJack
Bước 4. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình thoi ABCD.
Media VietJack
 

Câu 3:

Vẽ hình thoi ABCD biết \[AB = 3{\rm{ }}cm\]\[AC = 5{\rm{ }}cm\].
Xem đáp án

Lời giải

Bước 1. Dùng thước vẽ đoạn thẳng \[AC = 5{\rm{ }}cm\]. 
Media VietJack
Bước 2. Dùng compa vẽ một phần đường tròn tâm A bán kính \[3{\rm{ }}cm\]. Media VietJack
Bước 3. Dùng compa vẽ một phần đường tròn tâm C bán kính \[3{\rm{ }}cm\], phần đường tròn này cắt phần đường tròn tâm A ở bước 2 tại hai điểm B và D.
Media VietJack
Bước 4. Dùng thước vẽ các đoạn thẳng BA, BC, DA, DC. Ta được hình thoi ABCD.
Media VietJack

Câu 4:

Vẽ hình thoi có cạnh bằng 5 cm.
Xem đáp án

Lời giải

Cách vẽ tương tự bài 1


Câu 7:

Tính diện tích hình thoi, biết:

Độ dài các đường chéo là \[4{\rm{ }}m\]\[{\rm{15 d}}m\].
Xem đáp án

Lời giải

Đổi 4m = 40dm.

Diện tích của hình thoi là: \[40.152 = 300(d{m^2})\].


Câu 8:

Tính diện tích hình thoi \[MBND\]biết \[ABCD\] là hình vuông và hai đường chéo của hình vuông \[AC = BD = 20{\rm{ c}}m\]( \[M\]là điểm chính giữa AO;  N là điểm chính giữa OC)

Media VietJack

Xem đáp án

Lời giải

Hai đường chéo hình vuông bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên

\[OA = OC = 20:2 = 10(cm)\]

Vì điểm M, N là các điểm chính giữa của OA, OC nên:

\[OM = ON = OA:2 = 10:2 = 5(cm)\]

Do đó hình thoi \[MBND\] có độ dài đường chéo \[MN = 2.OM = 2.5 = 10(cm)\]

Đường chéo \[BD = 20(cm)\]

Diện tích hình thoi \[MBND\]\[\frac{1}{2}MN.BD = \frac{1}{2}10.20 = 100(c{m^2})\]


Câu 9:

Một miếng bìa hình bình hành có chu vi bằng 2m. Nếu bớt chiều dài đi 2dm thì ta được miếng bìa hình thoi có diện tích 6dm2. Tìm diện tích miếng bài hình bình hành đó.
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

\[AMND\] là hình thoi nên \[AM = MN = DN = AD\]

\[ABCD\]là hình bình hành nên \[BC = AD\]

\[ \Rightarrow AM = BC = DN = AD\]

Chu vi hình bình hành là:

\[AM + BC + DN + AD + MB + NC = 4DN + 2MB = 2m = 20dm\]

\[ \Rightarrow 4DN + 2.2 = 20 \Rightarrow {\rm{4DN = 16}} \Rightarrow {\rm{DN = 4(dm)}}\]

Gọi h là độ dài đường cao của hình thoi AMND kẻ từ điểm M xuống cạnh DN

\[h = {S_{AMND}}:DN = 6:4 = 1,5(dm)\]

h đồng thời là độ dài đường cao của hình bình hành ABCD

Diện tích hình bình hành là: \[{S_{ABCD}} = CD.h = \left( {4 + 2} \right).1,5 = 9(d{m^2})\]


Câu 10:

Một mảnh vườn hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là \[220{\rm{ m}}\], biết đường chéo thứ nhất bằng \[\frac{2}{3}\]độ dài đường chéo thứ hai

Tính diện tích mảnh vườn đó.

Xem đáp án

Lời giải

Độ dài đường chéo lớn là \[220:\left( {2 + 3} \right).3 = 132{\rm{ }}\left( m \right)\]

Độ dài đường chéo nhỏ là \[220 - 132{\rm{ = 88}}\left( m \right)\]

Diện tích mảnh vườn là \[\frac{1}{2} \cdot 132 \cdot 88 = 5808\left( {{m^2}} \right)\]


Câu 11:

Người ta dành \[\frac{1}{{16}}\]diện tích mảnh vườn để làm nhà ở và vườn hoa. Tính diện tích để làm nhà ở và vườn hoa.

Xem đáp án

Lời giải

Diện tích để làm nhà ở và vườn hoa là\[\frac{1}{{16}} \cdot 5808 = 363\left( {{m^2}} \right)\]


Câu 12:

Một mảnh vườn hình thoi có tổng hai đường chéo bằng \[71{\rm{ m}}\], đường chéo thứ nhất hơn đường chéo thứ hai \[10{\rm{ m}}\].

Tìm độ dài mỗi đường chéo.

Xem đáp án

Lời giải

Đường chéo thứ hai của mảnh vườn là \[\left( {71 - 10} \right):2 = 30,5\left( m \right)\]

Đường chéo thứ nhất của mảnh vườn là \[71 - 30,5 = 40,5\left( m \right)\]


Câu 13:

Tính diện tích mảnh vườn.

Xem đáp án

Lời giải

Diện tích mảnh vườn là \[\frac{1}{2} \cdot 30,5{\rm{ }}.{\rm{ }}40,5 = 617,625\left( {{m^2}} \right)\]

Câu 15:

Một con đường cắt một đám đất hình chữ nhật với các dữ liệu được cho trên hình 153. Hãy tính diện tích phần con đường EBGF (EF//BG) và diện tích phần còn lại của đám đất.
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Con đường hình bình hành EBGF có diện tích: \[{S_{EBGF}} = 50.120 = 6000{m^2}\]

Đám đất hình chữ nhật ABCD có diện tích: \[{S_{ABCD}} = 150.120 = 18000{m^2}\]

Diện tích phần còn lại của đám đất: \[S = {S_{ABCD}} - {S_{EBGF}} = 18000 - 6000 = 12000{m^2}\]


Câu 16:

Tính diện tích hình thoi có cạnh bằng \[17cm\], tổng hai đường chéo bằng \[46cm\].
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Độ dài đường chéo bé là \(\left( {17 - 3} \right):2 = 7\left( m \right)\).

Độ dài đường chéo lớn là \(7 + 3 = 10\left( m \right)\).

Diện tích vườn hoa hình thoi là \(\frac{1}{2} \cdot 7 \cdot 10 = 35\left( {{m^2}} \right)\).


Câu 17:

Tính cạnh của hình thoi có diện tích bằng \[24c{m^2}\], tổng hai đường chéo bằng \[14cm\].
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Độ dài đường chéo bé là \(\left( {56 - 16} \right):2 = 20\left( m \right)\).

Độ dài đường chéo lớn là \(20 + 16 = 36\left( m \right)\).

Diện tích thửa ruộng hình thoi là \(\frac{1}{2} \cdot 20 \cdot 36 = 360\left( {{m^2}} \right)\).


Câu 18:

Một mảnh vườn hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo \[120cm\]. Tính diện tích mảnh vườn hình thoi; biết rằng đường chéo thứ nhất bằng một nửa độ  dài đường chéo thứ hai.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Vì đường chéo thứ nhất bằng một nửa đường chéo thứ hai hay đường chéo thứ hai gấp đôi đường chéo thứ nhất.

Tổng số phần bằng nhau là \(2 + 1 = 3\) (phần).

Độ dài đường chéo thứ nhất là \(120:3.1 = 40\left( {cm} \right)\).

Độ dài đường chéo thứ hai là \(120:3.2 = 80\left( {cm} \right)\).

Diện tích mảnh vườn hình thoi là \(\frac{1}{2} \cdot 40 \cdot 80 = 1600\left( {c{m^2}} \right)\)


Câu 19:

Một mảnh đất hình thoi có đường chéo thứ nhất là \[175m\]. Độ dài đường chéo thứ hai bằng \[\frac{4}{7}\]đường chéo thứ nhất. Người ta sử dụng \[\frac{1}{2}\] diện tích mảnh đất ấy để trồng hoa.Tính diện tích trồng hoa.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Độ dài đường chéo thứ hai là \(175.\frac{4}{7} = 100\left( m \right)\).

Diện tích mảnh đất hình thoi là \(\frac{1}{2} \cdot 175 \cdot 100 = 8750\left( {{m^2}} \right)\).

Diện tích trồng hoa là \(\frac{1}{2} \cdot 8750 = 4375\left( {{m^2}} \right)\).


Câu 20:

Một hình thoi có độ dài đường chéo thứ nhất bằng cạnh hình vuông có chu vi \(200\,m\). Tính diện tích hình thoi đó, biết tổng độ dài hai đường chéo là \(120\,m\).
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Cạnh của hình vuông là \(200:4 = 50\left( m \right)\).

Đường chéo thứ nhất có độ dài bằng cạnh của hình vuông nên bằng \(50\,m\).

Độ dài đường chéo thứ hai là \(120 - 50 = 70\,m\).

Diện tích hình thoi là \(\frac{1}{2} \cdot 70.50 = 1750\left( {{m^2}} \right)\).


Câu 21:

Một mảnh vườn hình thoi có độ dài hai hai đường chéo là \(9\,m\) và \(6\,m\). Ở giữa vườn người ta xây một bể cá hình tròn bán kính \(1,5\,m\)phần còn lại để trồng hoa . Tính diện tích phần vườn trồng hoa.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Diện tích mảnh vườn hình thoi là \(\frac{1}{2} \cdot 9 \cdot 6 = 27\left( {{m^2}} \right)\).

Diện tích bể cá hình tròn là \({3,14.1,5^2} = 7,065\left( {{m^2}} \right)\).

Diện tích phần vườn trồng hoa là \(27 - 7,065 = 19,935\left( {{m^2}} \right)\).


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương