IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Bài tập: Phép trừ và phép chia chọn lọc, có đáp án

Bài tập: Phép trừ và phép chia chọn lọc, có đáp án

Bài tập: Phép trừ và phép chia chọn lọc, có đáp án

  • 739 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phép tính x - 5 thực hiện được khi

Xem đáp án

Đáp án là B

Phép tính a - b thực hiện được khi a ≥ b

Phép tính x - 5 thực hiện được khi x ≥ 5


Câu 2:

Cho phép tính 231 - 87. Chọn kết luận đúng?

Xem đáp án

Đáp án là C

Trong phép trừ 231 - 87 có 231 là số bị trừ và 87 là số trừ


Câu 3:

Cho phép chia x:3 = 6, khi đó thương của phép chia là?

Xem đáp án

Đáp án là C

Trong phép chia x:3 = 6 có x là số bị chia, 3 là số chia và 6 là thương


Câu 4:

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là?

Xem đáp án

Đáp án là A

Số hạng chia hết cho a có dạng x = a.k (k ∈ N)

Do đó số hạng chia hết cho 3 có dạng x = 3k (k ∈ N)


Câu 5:

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 5 dư 2 là?

Xem đáp án

Đáp án là C

Số tự nhiên a chia cho b được thương là q và số dư là r có dạng tổng quát là a = bq + r

Dạng tổng quát có số tự nhiên chia cho 5 dư 2 là 5k + 2 (k ∈ N)


Câu 6:

Tính nhanh 49.15 - 49.5 được kết quả là

Xem đáp án

Đáp án là A

Ta có: 49.15 - 49.5 = 49.(15 - 5)

     = 49.10 = 490


Câu 7:

Kết quả của phép tính 12.100 + 100.36 - 100.19 là?

Xem đáp án

Đáp án là D

Ta có: 12.100 + 100.36 - 100.19 = 100(12 + 36 - 19)

     = 100.29 = 2900


Câu 8:

Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp: 35 + 98

Xem đáp án

Đáp án là A

Ta có 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133


Câu 9:

Thực hiện phép tính (56.35 + 56.18):53 ta được kết quả

Xem đáp án

Đáp án là D

Ta có: (56.35 + 56.18):53 = [56.(35 + 18)]:53

     = 56.53:53 = 56


Câu 11:

Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là 120 và số dư là 11. Khi đó số chia và thương lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Gọi thương là q; số chia là b(b>11)

Theo đề bài ta có: 120=bq+11120=bq+11 nên bq=120–11=109

Ta có: 109=109.1=b.qmà b> 11nên b=109và q=1.


Câu 12:

Một trường THCS có 530 học sinh lớp 6. Trường có 15 phòng học cho khối 6, mỗi phòng có 35 học sinh

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Số học sinh học trong 15 phòng học là 15.35=525 học sinh.

Mà nhà trường có 530 học sinh nên nhà trường không phân đủ số lượng học sinh vào mỗi lớp.


Câu 13:

Một tàu hỏa cần chở 1500 khách. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Mỗi toa chở được số người là: 12.8=96 (người)

Vì tàu hỏa cần chở 1500khách tham quan mà 1500 chia cho 96 được 15 dư 60 hành khách nên cần ít nhất 15+1=16toa để chở hết số khách tham quan.


Câu 16:

Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả 600 chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

99 trang đầu cần dùng 9.1+90.2=189chữ số

999 trang đầu cần dùng 9.1+90.2+900.3=2889 chữ số

Vì 189<600<2889 nên trang cuối cùng phải có ba chữ số

Số chữ số dùng để đánh số trang có ba chữ số là 600−189=411(chữ số)

Số trang có ba chữ số là 411:3=137 trang

Số trang của quyển sách là 99+137=236 trang


Câu 17:

Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả 999 chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Để đánh các số trang có một chữ số (từ trang 1 đến trang 9) ta cần dùng 9 chữ số.

Để đánh các số trang có hai chữ số (từ trang 10 đến trang 99, gồm 90 trang) ta cần dùng 90.2=180 chữ số.

Để đánh các số trang có ba chữ số (từ trang 100 đến trang 999, gồm 900 trang) ta cần dùng 900.3=2700 chữ số.

Do đó 99 trang đầu cần dùng 9+180=189 chữ số;

999 trang đầu cần dùng 9+180+2700=2889 chữ số

Vì 189<999<2889nên trang cuối cùng phải có ba chữ số

Số chữ số dùng để đánh các trang có ba chữ số của quyển sách là 999−189=810 (chữ số)

Số trang có ba chữ số là 810:3=270 trang.

Số trang của quyển sách là 99+270=369 trang.


Câu 18:

Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn  (x - 32) :16 = 48?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ta có: (x−32):16=48

x–32=48.16

x–32=768

x=768+32

x=800

Vậy có một giá trị x thỏa mãn đề bài.


Câu 19:

Chọn kết luận đúng về số tự nhiên x thỏa mãn 5x - 46:23 = 18. 

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ta có 5x−46:23=18

5x–2=18

5x=18+2

5x=20

x=20:5

x=4

Vậy x=4.

Do đó x là số chẵn.


Câu 20:

Chọn kết luận đúng về số tự nhiên x thỏa mãn 3636: (12x - 91) = 36

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ta có: 3636:(12x−91)=36

12x–91=3636:36

12x–91=101

12x=101+91

12x=192

x=192:12

x=16

Vậy x=16

Do đó x là số chẵn.


Câu 23:

Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là 36 và thương là 7.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Gọi số chia là b, số dư là r(b∈N*;0≤r<b)

Theo đề bài ta có 36=7.b+r suy ra 7b≤36 và 8b>36suy ra b=5từ đó ta có r=1.


Câu 24:

Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là 51 và thương là 8.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Gọi số chia là b, số dư là r(b∈N*;0≤r<b)

Theo đề bài ta có: 51=8.b+r suy ra 8b≤51 và 9b>51 mà b∈N* suy ra b= 6

Khi đór=51−8b=51−8.6=51–48=3

Hai giá trị b=6 và r=3 thỏa mãn điều kiện 0≤r<b.


Câu 25:

Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là 200 và số dư là 13. Khi đó số chia và thương lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Gọi thương là p; số chia là b (b>13)

.Theo đề bài ta có 200=bq+13200=bq+13 nên bq=187=187.1 =17.11 mà b>13nên b=187 và q=1 hoặc b=17 và q = 11


Bắt đầu thi ngay