IMG-LOGO

Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 9)

  • 3324 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 4:

Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 5:

Cho Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắng khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

CHÚ Ý : Với các bài toán đề bài bắt tính khối lượng chất rắn khan. Cần hết sức chú ý xem có chất dư không. Rất nhiều bài toán người ra đề tạo các bẫy kiểu này.


Câu 7:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy ngân.

(b) Thủy ngân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

(c) Glucozơ, frtctozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(a) Sai, vì glucozơ, fructozơ không có phản ứng thủy ngân.

(b), (c), (d) là các phát biểu đúng theo SGK lớp 12.

CHÚ Ý  

+ Glucozơ và fructozơ có nhiều trong mật ong và không bị thủy phân.

+ Glucozơ và fructozơ được phân biệt bằng dung dịch nước Br2


Câu 9:

Cho sơ đồ phản ứng sau: (đúng tỷ lệ mol các chất)

(1) Este X (C6H10O4) + 2NaOH toX1+2X2

(2) X2 H2SO4,140o      X3

(3) X1 + 2NaOH CaO, to  H2+2NaCO3

(4) X2 H2SO4, to X4

Nhận định nào sau đây là chính xác

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dễ suy từ (2) và (4) X2 phải là ancol C2H6O →X là C2H4


Câu 10:

Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 mol dung dich HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

CHÚ Ý Với các bài toán aminoaxit tác dụng với kiềm NaOH hoặc HCl thì ta xem một nhóm COOH cho một H+ còn một nhóm NH2 có một nhóm OH-


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglierit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muỗi tạo thành là

Xem đáp án

CHÚ Ý Cần nhớ: Có 4 loại axit béo quan trọng là:

Panmitic: C15H31COOH

Stearic: C17H35COOH

Oleic: C17H33COOH

Linoleic: C14H31COOH


Câu 12:

Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 14:

Phèn chua có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 18:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HCl và y mol ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau. Tổng (x + y + z) là

Xem đáp án

CHÚ Ý Các kim loại kiềm là: Li, Na, K, Rb, Cs. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp hợp kim Na-K được dùng làm thiết bị báo cháy. Cs được dùng làm tế bào quang điện.


Câu 19:

Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

CHÚ Ý Với các bài toán khi cho các kim loại có khả năng tác dụng với nước như Na, K, Li, Ca, Ba… thì cần chú ý sau khi các kim loại này tác dụng với axit nếu axit hết thì nó tiếp tục tác dụng với nước.


Câu 21:

Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Z tác dụng được với H2SO4 loãng nên Z là Fe và Cu

CHÚ Ý  Với những bài toán có Fe; Cu và các hợp chất như FexOy, Fe(OH)3… Nếu có dư kim loại Cu hoặc Fe thì muối sắt chỉ có thể là muối Fe2+


Câu 23:

Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tác dụng với CuO đung nóng cho ra anđehit.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Ancol bậc 1 khi tác dụng với CuO sẽ cho ra anđehit.

Vậy các chất thoản mãn là:

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH

CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-OH

CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH

(CH3)3CCH2-OH

CHÚ Ý

+ Ancol bậc một bị oxi hóa cho anđehit.

+ Ancol bậc hai bị oxi hóa cho xeton.

+ Ancol bậc 3 không bị oxi hóa khi cho tác dụng với CuO vì không còn H để tách ra.


Câu 24:

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên dưới:

Sau một thời gian thì ở ống nghiệm chứa dung dịch Cu(NO3)2 quan sát thấy:


Câu 25:

Chỉ ra nhiệt độ tăng dần nhiệt độ sôi:

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 27:

Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđrôxit. Số cặp chất tác dụng với nhau là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Số cặp chất tác dụng với nhau là: phenol với NaOH; etanol với axit axetic; axit axetic với natri phenolat; axit axetic với NaOH.


Câu 28:

Cho các chất sau: NH4Cl, Al(OH)3, ZnCl2, (NH4)2CO3, NaHCO3, Al2O3, KHSO4. Số chất là chất lưỡng tính là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Số chất là chất lưỡng tính là: Al(OH)3, (NH4)2CO3, NaHCO3, Al2O3.

MỞ RỘNG THÊM Chất vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng với bazơ gồm: các kim loại Al, Zn, Sn, Be, Pb,… và các chất lưỡng tính

Chất lưỡng tính:

+ Là oxit và hidroxit: Al2O3, Al(OH)3, ZnO, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2; Cu(OH)2, Cr(OH)3 và Cr2O3

+ Là các ion âm còn chứa H có khả năng phân li ra ion H+ của các chất điện li trung bình và yếu (HCO3-, HPO42-, H2PO4-, HS-

(Chú ý: HPO42- có tính axit  do đây là chất điện li mạnh)

+ Là muối chứa các ion lưỡng tính; muối tạo bởi hai ion, một ion có tính axit và một ion có tính bazơ ( (NH4)2CO3…)

+ Là các amino axit,…

Chất có tính axit: Là ion dương xuất phát từ các bazơ yếu (Al3+, Cu2+, NH4+…), ion âm của chất điện li mạnh có chứa H có khả năng phân li ra H+ (HSO4-).

Chất có tính bazơ: Là các ion âm (không chứa H có khả năng phân li ra H+) của các axit trung bình và yếu: CO32-, S2-,…

Chất trung tính: Là các ion âm hay dương xuất phát từ các axit hay bazơ mạnh: Cl-, Na+, SO42-,…

Chú ý: 1 số kim loại có phản ứng được với axit và bazơ nhưng không được gọi là chất lưỡng tính.


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O ( các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

CHÚ Ý Với các bài toán ancol chú ý khi tính toán mà số mol C bằng số mol OH (thường tính thông qua mol CO2 và mol H2 khi đốt cháy và cho Na tác dụng với ancol) thì các ancol đó phải nó.

+ Các ancol thường gặp: CH4O; C2H6O2; C3H8O; Sobitol…


Câu 31:

Hỗn hợp X gồm axetylen và etanal. Cho 0,7 gam X tác dụng hết với dd AgNO3/NH3 thu được 4,56 gam chát rắn. Phần trăm về số mol etanal trong hỗn hợp là:

Xem đáp án

CHÚ Ý Ankin phải có liên ba đầu mạch mới tác dụng được với AgNO3/NH3.

+ Với andehit cũng cần chú ý những andehit có liên kết ba đầu mạch.


Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(1) Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ.

(2) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau.

(3) Trong dung dịch saccarozơ chỉ thu được glucozơ.

(4) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.

(5) Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc.

(6) Phản ứng có este tham gia không thể là phản ứng oxi hóa khử.

(7) Các este thường có mùi thơm dễ chịu.

(8) Tất cả các este đều là chất lỏng nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước.

(9) Tất cả các este được điều chế bằng cách cho axit hữu cơ và ancol tương ứng tác dụng trong H2SO4 (đun nóng).

(10) Bậc của amin là bậc của cacbon có gắn với nguyên tử N.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(1) Đúng vì glucozơ tác dụng còn fructozơ thì không tác dụng với dung dịch Br2.

(2) Đúng theo SGK lớp 12.

(3) Sai chủ yếu dạng mạch vòng.

(4) Sai thu được glucozơ và fructozơ.

(5) Sai saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.

(6) Sai có thể là phản ứng oxi hóa khử trong phản ứng cháy.

(7) Đúng theo SGK lới 12.

(8) Sai có este ở thể rắn như chất béo.

(9) Sai ví dụ như CH3COOH=CH2 không điều chế từ axit và ancol.

(10) Sai đây là bậc của ancol còn bậc của amin là số nguyên tử H bị thay bởi gốc hidrocacbon trong phân tử NH3.


Câu 36:

X, Y (MX < MY) là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 12,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 14,672 lít O2 (đktc) thu được 7,92 gam nước. Mặt khác 12,92 gam  E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,11 mo Br2. Hiệu số mol của X và Y (nX–nY) trong E là?

Xem đáp án

CHÚ Ý Ta dùng kỹ thuật xếp hình để để biện luận ra công thức của các ancol

Ta có

Vậy các ancol phải là C3H6O và C4H8O vì nếu không thì số cacbon trong este sẽ không nhỏ hơn 11. Khi đó mol CO2 sẽ vô lý.

+ Với axit:

Nếu axit có 2 nguyên tử cacbon thì số mol CO2 sinh ra bởi ancol là 0,17 (vô lý).

Nếu axit có 4 nguyên tử cacbon thì tổng số mol CO2 sinh ra khi đốt cháy cũng vô lý →Axit là HOOC-CH2-COOH.


Câu 39:

Thủy ngân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripetit X và pentapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ tương ứng là 2:4) cần vừa đủ 0,32 mol NaOH, sau phản ứng thu được 33,38 gam hỗn hợp muối của Ala. Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được 0,88 mol CO2. Giá trị của V là?

Xem đáp án

CHÚ Ý Kỹ thuật bơm là một phần của kỹ thuật dồn chất do tôi sáng tạo ra. Hiểu được kỹ thuật áp dụng vào giải bài toán hữu cơ rất hữu ích với những bài toán khó.

+ Với bài toán này a là mol Glu nên ta bơm thêm a mol NH3 để biến hỗn hợp muối đều được tạo từ các aminoaxit có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.

+ Sau khi bơm thì ta có thể áp dụng công thức NAP.332

Từ đó ta có đáp số nhanh.


Bắt đầu thi ngay