Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết
Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 13)
-
3098 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong đây thuộc loại polisaccarit là
Chọn đáp án A
Các chất thỏa mãn là: tinh bột và xenlulozơ
CHÚ Ý: Tinh bột gồm hai thành phần là amilozơ có mạch không phân nhánh và amilopectin có mạch phân nhánh. |
Câu 2:
Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon không phân nhánh. Tên gọi của Y là
Chọn đáp án B
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng? Saccarozơ và glucozơ đều
Chọn đáp án D
A. Sai vì các monosaccarit thì không có liên kết glicozit.
B. Glucozơ không bị thủy phân.
C. Saccarozơ không có nhóm –CHO nên không có phản ứng tráng bạc.
D. Đúng vì đều có nhiều nhóm –OH.
Câu 4:
Amin nào sau đây là amin bậc hai?
CHÚ Ý : Bậc của amin khác với bậc của ancol. Bậc của ancol là bậc của cacbon có nhóm –OH đính vào còn bậc của amin là số nguyên tử H trong NH3 bị thay thế bởi gốc hidrocacbon. |
Câu 6:
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
Chọn đáp án D
+ Với các aminoaxit
Nếu số nhóm NH2 bằng số nhóm COOH thì không đổi màu quỳ tím.
Nếu số nhóm NH2 > số nhóm COOH → quỳ tím hóa xanh (lys)
Nếu số nhóm NH2 < số nhóm COOH → quỳ tím hóa đỏ (Glu)
+ Anilin có tính bazơ rất yếu không làm đổi màu quỳ tím
Câu 7:
Nhận định nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án B
Nhận định B đúng, các nhận định khác đều sai ở các điểm sau:
- Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm cho CO2 và H2O.
- Chất béo dễ bị ôi thiu là do bị oxi hóa thành các andehit.
- Chất giặt rửa tổng hợp có khả năng giặt rửa do có khả năng làm giảm sức căng bề mặt các chất bẩn.
CHÚ Ý : Có 4 loại axit béo quan trọng là : + Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. |
Câu 8:
Cho các phát biểu sau :
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây nhờ quá trình quang hợp;
(4) Mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm –OH tự do, nên hòa tan được Cu(OH)2.
(5) Amilozơ và saccarozơ đều thuộc loại đissaccarit.
(6) Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi phản ứng với HNO3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc.
Phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
Các phát biểu sai là (4), (5) vì:
(4) Xenlulozơ không có khả năng hòa tan Cu(OH)2.
(5) Amilozơ thuộc loại polisaccarit.
Phát biểu (6) đúng vì :
(6) xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi phản ứng với HNO3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc vì đây là phản ứng tạo este với axit vô cơ.
CHÚ Ý : Với cacbohdarat cần lưu ý thêm : + Glucozơ, fructozơ không bị thủy phân + Glucozơ, fructozơ, mantozơ có phản ứng tráng bạc. + Tinh bột và xenlulozơ không phải đồng phân của nhau + Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. |
Câu 12:
Cho Al tác dụng với dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn phản ứng hết là
Chọn đáp án C
Chất rắn T gồm Al, Cu, Ag nên theo tính chất của dãy điện hóa thì AgNO3 phải hết thì mới có Cu.
CHÚ Ý: Liên quan đến dãy điện hóa cần đặc biệt chú ý Zn chỉ đẩy được Cr3+ về Cr2+. Và khi có khí H2 thoát ra trong quá trình phản ứng thì dung dịch muối vẫn có thể chứa Fe3+. |
Câu 14:
Cho các cation: Fe3+, Cu2+, Ag+, H+. Thứ tự tăng dần tính oxi hóa là:
Chọn đáp án C
Câu 16:
Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là
Chọn đáp án D
LƯU Ý: Li có thể tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường. |
Câu 18:
Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3-. Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
Chọn đáp án B
Nguyên tác làm mềm nước cứng là giảm nồng độ các cation Ca2+, Mg2+, trong nước cứng, đối với nước cứng tạm thời ta có thể đun nóng, dùng một lượng vừa đủ Ca(OH)2 hay dùng , , để kết tủa các ion Mg2+ và Ca2+. Tương tự để làm mềm nước cứng vĩnh cửu hay toàn phần ta cũng dùng muối tan chứa ion và .
Câu 20:
Cho các phát biểu sau :
a. Các oxi của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.
b. Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
c. Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
d. Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.
Chọn đáp án A
Chỉ có phát biểu d là đúng vì:
a. Sai vì CO không khử được các oxit của kim loại kiềm thổ.
b. Sai vì Fe có thể được điều chế bằng nhiệt luyện hoặc thủy luyện.
c. Sai vì K tác dụng với nước.
CHÚ Ý: Với những câu hỏi lý thuyết tổng hợp dạng đếm số phát biểu đúng, sai cần phải đọc thật chắc và kỹ vì đề bài thường chỉ sai một vài từ mà nhìn qua chúng ta dễ bị mắc lừa. |
Câu 25:
Cho các phát biểu sau :
(a) Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn các muối natrat sản phẩm luôn thu được chất rắn.
(b) Có thể tồn tại dung dịch các chất : Fe(NO3)2, H2SO4, NaCl.
(c) SO3 chỉ có tính oxi hóa.
(d) Các nguyên tố thuộc nhóm IA gọi là kim loại kiềm.
(e) Tro thực vật chứa K2CO3 là một loại phân bón.
Số phát biểu đúng là:
CHÚ Ý: Câu hỏi này có nhiều ý gài rất khéo các bạn cần ghi chép lại để thỉnh thoảng xem lại vì những phát biểu này nếu không tỉnh táo rất dễ bị mắc sai lầm. |
Câu 27:
Cho các thí nghiệm sau:
(1). Cho khí NH3 dư qua dung dịch CuCl2.
(2). Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(3). Đổ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaAlO2.
(4). Cho Na2S vào dung dịch AlCl3.
(5). Hòa loãng dung dịch thủy tinh lỏng rồi sục khí CO2 vào.
Chọn đáp án B
(1). Không có vì có sự tạo phức tan của Cu(OH)2 trong NH3 dư.
(2). Có kết tủa là S.
(3). Có kết tủa Al(OH)3. (Do thủy phân ra H+).
(4). Có kết tủa Al(OH)3. (Do Na2S có sự thủy phân rất mạnh ra OH-).
(5). Có kết tủa H2SiO3.
Câu 28:
Mô hình thí nghiệm sau có thể được dùng để điều chế khí nào:
Chọn đáp án B
Từ mô hình thí nghiệm thấy đây là phương pháp thu khí kiểu đẩy nước. Do đó
+ Các khí tan trong nước là: NH3, H2S sẽ không hợp lý.
+ NO thì không điều chế kiểu nhiệt phân trong ống nghiệm được.
CHÚ Ý: Cần lưu ý với những mô hình điều chế khí: + Nếu dùng phương pháp đẩy khí thì phải loại những khí tan nhiều trong nước như: HCl; NH3; SO2. + Nếu dùng phương pháp đẩy không khí thì chỉ điều chế các khí có M < 29 như H2; NH3. |
Câu 29:
Cho 5,376 lít khí Cl2 (đktc) tác dụng hết với 44,8 gam Fe (nung nóng) thu được hỗn hợp rắn chứa m gam muối clorua. Giá trị của m là :
LƯU Ý : + Fe tác dụng với Cl2 sẽ cho ngay muối FeCl3. + Đề bài hỏi khối lượng muối. |
Câu 31:
Cho các chất: NaHSO3; NaHCO3; KHS; NH4Cl; AlCl3; CH3COONH4; Al2O3; Zn; ZnO; NaHSO4. Số chất lưỡng tính là
Chọn đáp án C
CHÚ Ý: Không có khái niệm kim loại lưỡng tính → Al, Zn không phải là chất lưỡng tính. |
Câu 32:
Cho 5,52 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 1,92 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
CHÚ Ý : Với bài toàn này sau khi các phản ứng xong có kim loại không tan nên ta tư duy chặn đầu → muối chỉ là muối Fe2+ và Cu2+. |
Câu 33:
Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch X. Hãy cho biết trong các hóa chất sau : Cu, Mg, Ag, AgNO3, Na2CO3, NaNO3, NaOH, NH3, KI, H2S có bao nhiêu hóa chất tác dụng được với dung dịch X.
CHÚ Ý: Câu hỏi này các bạn cần chú ý đọc thật kỹ dữ kiệm bài cho, với bài này lượng HCl cho là vừa đủ nhưng nếu HCl mà dư thì sẽ có thêm phản ứng. |
Câu 34:
Cho các phát biểu sau về cacbonhiđrat:
(1). Tất cả các cacbonhiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(2). Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(3). Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(4). Glucozơ làm mất màu nước brom.
(5). Thủy phân mantozơ thu được glucozơ và fructozơ.
(6). Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.
(7). Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.
(8). Etylamin tác dụng với axit nitro ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.
(9). Metylamin tan trong nước tạo dung dịch có môi trường bazơ.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
Các phát biểu đúng là: 2- 3- 4- 6- 7- 8- 9
1. Sai vì glucozơ và fructozơ không có phản ứng thủy phân.
5. Sai vì thủy phân mantozơ chỉ thu được glucozơ.
Câu 36:
X là hỗn hợp gồm hai este Y và Z đơn chức, mạch hở Đốt cháy hoàn toàn 11,04 gam X trong O2 vừa đủ thu được 0,36 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng X trên trong NaOH thu được hai ancol và 11,16 gam muối. Phần trăm khối lượng Y trong X gần nhất với :
GIẢI THÍCH THÊM: + Vì Htb = 2 nên nếu có một axit là HCOOH thì axit kia phải là 5C → vô lý. + Vì số nên các axit không thể có 2C và 4C |
Câu 39:
Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, thuần chức, thu được 0,38 mol nước. Mặt khác, thủy phân hết 12,36 gam X cần dùng 160ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đơn chức, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,76 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là :
CHÚ Ý : + Với những trường hợp thủy phân este mạch hở thì ta có số mol NaOH = số mol COO và nếu gốc ancol no thì lượng OH trong kiềm (NaOH hoặc KOH) sẽ chạy cả vào ancol. + Với ancol nếu có số mol OH bằng số mol C thì ancol chắc chắn phải no vì nhóm OH không thể đính vào C không no và một C chỉ có nhiều nhất 1 nhóm OH đính vào. |