Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải
Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 11)
-
3548 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cho các kim loại sau: Na, K, Ba, Fe, Be, Ca. Số kim loại kiềm tác dụng với nước ở điều kiện thường là
Chọn C
Câu 3:
Hiđrocacbon X mạch hở, thuộc dãy đồng đẳng của axetilen. Công thức phân tử có thể có của X là
Chọn D
Câu 4:
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu với tỉ lệ mol tương ứng 1:1 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Chọn B
Câu 5:
Nhúng thanh Mg vào V ml dung dịch CuSO4 2M đến khi dung dịch không còn màu xanh, lấy thanh Mg ra làm khô cẩn thận rồi cân lại thấy thanh Mg tăng 12,8 gam. Giá trị của V là
Chọn C
Câu 9:
Trong các kim loại sau: Na, K, Mg, Al. Kim loại thuộc nhóm kim loại kiềm thổ là
Chọn A
Câu 10:
Cho các kim loại sau: Na, Cu, Ag, Mg. Số kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl3 là
Chọn A
Câu 11:
Khối lượng isoamyl axetat thu được bằng bao nhiêu gam khi đun nóng 10,56 gam ancol isoamylic với 10,8 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc). Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%?
Chọn B
Câu 12:
Cho 180 gam dung dịch glucozơ 2% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn C
Câu 13:
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế kim loại theo phương pháp thủy luyện?
Chọn B
Câu 14:
Thạch cao nung thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương…Công thức của thạch cao nung là
Chọn B
Câu 17:
Cho m gam etylenglicol tác dụng vừa đủ với kim loại K, sau phản ứng thu được (m + 8,74) gam muối. Khối lượng của K tham gia phản ứng là
Chọn C
Câu 19:
Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta dùng phương pháp nào sau đây?
Chọn A
Câu 22:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư.
(b) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.
(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(d) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4 dư.
Số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn chỉ tạo ra dung dịch trong suốt là
Chọn D.
(a) CaCO3 + 2CH3COOH ® (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
(b) Ag không tan trong dung dịch HCl dư.
(c) 2Na + CuSO4 + 2H2O ® Na2SO4 + Cu(OH)2¯ + H2.
(e) Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 ® BaSO4¯ + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O.
Câu 23:
Cho các dung dịch: H2NCH2COOH, CH3COOCH3, CH3OH, NaOH. Xem như điều kiện phản ứng có đủ. Số phản ứng xảy ra khi cho các dung dịch phản ứng với nhau theo từng đôi một là
Chọn D.
+ H2NCH2COOH tác dụng được với CH3OH, NaOH.
+ CH3COOCH3 tác dụng được với NaOH.
Câu 24:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch Na2SO4 dư |
Kết tủa trắng |
Y |
Dung dịch X dư |
Kết tủa trắng tan trong dung dịch HCl dư |
Z |
Dung dịch X dư |
Kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl dư |
Dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Chọn B
Câu 26:
Quá trình làm đậu phụ được tiến hành như sau:
+ Xay đậu tương cùng với nước lọc và lọc bỏ bã được “nước đậu”
+ Đun nước đậu “đến sôi” và chế thêm nước chua được “óc đậu”.
+ Cho “óc đậu” vào khuôn và ép, được đậu phụ.
Mục đích chính khi cho thêm nước chua vào “nước đậu”:
Chọn A
Câu 28:
Một cốc nước chứa: Ca2+ (0,02 mol); HCO3- (0,14 mol); Na+ (0,1 mol); Mg2+ (0,06 mol); Cl- (0,08 mol); SO42- (0,02 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc là
Chọn B
Câu 29:
Cho các polime sau: poliacrilonitrin, polietilen, poli(vinyl clorua), poli(etylen-terephtalat), polibutađien. Số polime được dùng để sản xuất tơ là
Chọn A.
Polime được dùng để sản xuất tơ là poliacrilonitrin, poli(etylen-terephtalat)
Câu 31:
X là một peptit mạch hở được tạo bởi các aminoaxit no có công thức phân tử C13H24NxO6. Thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol các chất):
(X) + 4NaOH → (X1) + H2NCH2COONa + (X2) + 2H2O
(X1) + 3HCl → C5H10NO4Cl + 2NaCl
Nhận định nào sau đây đúng?
Chọn D.
GlyGluLys (X) + 4NaOH → Glu(Na)2 (X1) + H2NCH2COONa + LysNa (X2) + 2H2O
Glu(Na)2 (X1) + 3HCl → C5H10NO4Cl + 2NaCl
A. Sai, Trong dung dịch X1 làm quỳ tím hóa xanh.
B. Sai, Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).
D. Sai, X là một tripeptit
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột và protein đều kém bền trong môi trường kiềm.
(b) Thủy phân este đơn chức, không no (chứa một liên kết C=C), mạch hở luôn thu được ancol.
(c) Đốt cháy tơ olon và tơ nilon-6 đều thu được khí N2.
(d) Axit ađipic có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime.
(e) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
(f) Có thể phân biệt dung dịch metyl amin và dung dịch anilin bằng quỳ tím.
Số phát biểu sai là
Chọn B.
(a) Sai, Tinh bột và protein đều kém bền trong môi trường axit.
(b) Sai, Thủy phân este đơn chức, không no (chứa một liên kết C=C), mạch hở có thể thu được ancol.
(e) Sai, Dung dịch của các amino axit (có nhóm 1-NH2 và 1-COOH) thì không làm đổi màu quỳ tím
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit có khí thoát ra đồng thời thu được kết tủa trắng.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa trắng.
(c) Các kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa.
(d) Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung dịch giảm.
(e) Be không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(a) Sai, CaCO3.MgCO3 (đolomit) tác dụng với HCl sinh ra khí CO2.
(b) Sai, Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được muối Ba(HCO3)2.
(d) Sai, Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì [H+] giảm Þ pH của dung dịch tăng