Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải
Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 24)
-
3540 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 10:
Nguyên tử kim loại kiềm ở trạng thái cơ bản có số electron lớp ngoài cùng là
Chọn A
Câu 14:
Cho thí nghiệm như hình vẽ:
Thí nghiệm trên dùng để định tính nguyên tố nào có trong glucozơ?
Chọn B
Câu 16:
Thủy phân peptit Gly–Ala–Phe–Gly–Ala–Val, số đipeptit chứa Gly thu được tối đa là
Chọn D
Câu 17:
Từ 16,2 gam tinh bột điều chế được m gam ancol etylic (với hiệu suất cả quá trình là 80%). Giá trị của m là
Chọn D
Câu 18:
Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Chọn B
Câu 19:
Hòa tan hết 2,7 gam Al vào 200 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa lớn nhất là
Chọn C
Câu 20:
Cho m gam Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 0,8) gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của x là
Chọn C
Câu 21:
Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo thành từ một axit đơn chức và một ancol đa chức, đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
Chọn B.
Các đồng phân của X:
HCOO-CH2-CH(OOCH)-CH2-CH3;
HCOO-CH2-CH2-CH(OOCH)-CH3;
HCOO-CH2-CH2-CH2-CH2-OOCH
CH3-CH(OOCH)-CH(OOCH)-CH3
(CH3COO)2C2H4
Câu 23:
Cho dãy gồm các chất sau: anlyl axetat, metyl fomat, phenyl axetat, vinyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy trên khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Chọn C.
Chất bị thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là anlyl axetat, metyl fomat, tristearin
Câu 25:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Thả một đinh Fe vào dung dịch HCl.
(b) Thả một đinh Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(c) Thả một đinh Fe vào dung dịch FeCl3.
(d) Nối một dây Fe với một dây Cu rồi để trong không khí ẩm.
(e) Đốt một dây Fe trong bình kín chỉ chứa đầy khí O2.
(f) Thả một đinh Fe vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là
Chọn D.
Thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là (b), (d), (f)
Câu 26:
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(a) Cho bột CaCO3 vào dung dịch NaOH.
(b) Cho bột Mg vào dung dịch Zn(NO3)2.
(c) Cho CaO vào nước.
(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
(e) Cho BaSO4 vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
Chọn D.
Thí nghiệm có xảy ra phản ứng là (b), (c), (d).
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa hóa học, crom thuộc chu kỳ 4, nhóm VIB.
(b) Các oxit của crom đều là oxit bazơ.
(c) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6.
(d) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom(III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.
(e) Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom(III).
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
(b) Sai, Chỉ có CrO là oxit bazơ.
(d) Sai, Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom(III) đóng vai trò là chất khử và chất oxi hóa.
Câu 28:
Tiến hành các thí nghiệm và hiện tượng được mô tả như sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH thì dung dịch thu được có màu vàng.
(b) Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch kali đicromat loãng thì màu của dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
(c) Cho bột đồng đến dư vào dung dịch muối sắt(III) sunfat, dung dịch từ màu vàng chuyển dần sang màu xanh.
(d) Sục khí H2S đến dư vào dung dịch sắt(II) clorua thu được kết tủa màu đen.
(e) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3, thấy ngay lập tức sủi bọt khí.
Số thí nghiệm được mô tả đúng hiện tượng là
Chọn C
(b) Sai, Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2Cr2O7 loãng thì màu của dung dịch không có sự thay đổi màu sắc vì phản ứng trên không xảy ra.
(d) Sai, Sục khí H2S đến dư vào dung dịch sắt(II) clorua không thấy hiện tượng gì vì phản ứng trên không xảy ra.
(e) Sai, Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3, ban đầu không có hiện tượng sau đó sủi bọt khí không màu.
Câu 33:
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ mol, các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp):
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(2) X2 + CuO → X3 + Cu + H2O
(3) X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + NH4NO3
(4) X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3
(5) 2X4 → X5 + 3H2
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn B.
(1) HOOCCH2COOCH3 (X) + 2NaOH → CH2(COONa)2 + CH3OH + H2O
(2) CH3OH (X2) + CuO → HCHO (X3) + Cu + H2O
(3) HCHO (X3) + 4AgNO3 + 6NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + NH4NO3
(4) CH2(COONa)2 (X1) + 2NaOH → CH4 (X4) + 2Na2CO3
(5) 2CH4 (X4) → C2H2 (X5) + 3H2
B. Sai, X có 6 nguyên tử H trong phân tử
Câu 37:
Cho các dung dịch sau: AlCl3, Al2(SO4)3, FeCl3, Fe2(SO4)3, Ba(AlO2)2, Ba(HCO3)2. Kết luận nào sau đây đúng?
Chọn C