Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SGK Toán 8 Đại số - Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Giải SGK Toán 8 Đại số - Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

  • 1966 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

a) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với 5091 thì được bất đẳng thức nào ?

b) Dự đoán kết quả: Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với số c dương thì ta được bất đẳng thức nào ?

Xem đáp án

a) - 2. 5091 = - 10 182 và 3. 5091 = 15 273

⇒ - 10 182 < 15 273

b) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với số c dương thì ta được bất đẳng thức: -2c < 3c


Câu 5:

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a) (-6).5 < (-5).5 ;

b) (-6).(-3) < (-5).(-3);

c) (-2003).(-2005) ≤ (-2005).2004;

d) -3x2 ≤ 0.

Xem đáp án

a) Ta có: -6 < -5

⇒ (-6).5 < (-5).5 (Nhân cả hai vế với 5 > 0 được BĐT cùng chiều).

⇒ Khẳng định a) đúng.

b) -6 < -5

⇒ (-6).(-3) > (-5).(-3) (Nhân cả hai vế với -3 < 0, BĐT đổi chiều).

⇒ Khẳng định b) sai.

c) -2003 < 2004

⇒ (-2003).(-2005) > (-2005).2004 (Nhân cả hai vế với -2005 < 0, BĐT đổi chiều)

⇒ Khẳng định c) sai.

d) x2 ≥ 0 với mọi x ∈ R.

⇒ (-3).x2 ≤ (-3).0 (Nhân cả hai vế với -3 < 0, BĐT đổi chiều).

hay -3x2 ≤ 0.

⇒ Khẳng định d) đúng với mọi số thực x.

Kiến thức áp dụng

Khi nhân cả hai vế của BĐT với cùng một số c khác 0 ta được BĐT mới:

    + Cùng chiều với BĐT đã cho nếu c > 0

    + Ngược chiều với BĐT đã cho nếu c < 0.

Cho a < b, c ≠ 0, ta có:

    + ac < bc nếu c > 0

    + ac > bc nếu c < 0.


Câu 6:

Cho a < b, hãy so sánh: 2a và 2b; 2a và a + b; -a + b; -a và -b.

Xem đáp án

+ a < b ⇒ 2a < 2b (nhân cả hai vế với 2 > 0, BĐT không đổi chiều).

+ a < b ⇒ a + a < b + a (Cộng cả hai vế với a)

hay 2a < a + b.

+ a < b ⇒ (-1).a > (-1).b (Nhân cả hai vế với -1 < 0, BĐT đổi chiều).

hay –a > -b.

Kiến thức áp dụng

Khi nhân cả hai vế của BĐT với cùng một số c khác 0 ta được BĐT mới:

   + Cùng chiều với BĐT đã cho nếu c > 0

   + Ngược chiều với BĐT đã cho nếu c < 0.

Nếu a < b, c ≠ 0, thì ac < bc với c > 0 ; ac > bc với c < 0.

Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

Nếu a < b thì a + c < b < c.


Câu 7:

Số a là số âm hay dương nếu: 12a < 15 a ?     4a < 3a ?     -3a > -5a?

Xem đáp án

a) Ta có: 12 < 15 (*). Để có bất đẳng thức cùng chiều là 12a < 15a ta phải nhân cả hai vế của (*) với số dương. Vậy a là số dương.

b) Ta có: 4 > 3 (**). Để có bất đẳng thức ngược chiều là 4a < 3a ta phải nhân cả hai vế của (**) với số âm. Vậy a là số âm.

c) Ta có: -3 > -5 (***). Để có bất đẳng thức cùng chiều là -3a > -5a ta phải nhân cả hai vế của (***) với số dương. Vậy a là số dương.

Kiến thức áp dụng

Khi nhân cả hai vế của BĐT với cùng một số c khác 0 ta được BĐT mới:

   + Cùng chiều với BĐT đã cho nếu c > 0

   + Ngược chiều với BĐT đã cho nếu c < 0.

Nếu a < b, c ≠ 0, thì ac < bc với c > 0 ; ac > bc với c < 0.


Câu 8:

Cho a < b, chứng tỏ: a) 2a - 3 < 2b - 3;     b) 2a - 3 < 2b + 5.

Xem đáp án

a) Ta có: a < b

⇒ 2a < 2b (Nhân cả hai vế với 2 > 0, BĐT không đổi chiều).

⇒ 2a – 3 < 2b – 3 (Cộng cả hai vế với -3, BĐT không đổi chiều).

Vậy 2a – 3 < 2b – 3.

b) Ta có: -3 < 5

⇒ 2b - 3 < 2b + 5 (cộng vào hai vế với 2b)

mà 2a - 3 < 2b - 3 (chứng minh ở câu a))

Vậy: 2a - 3 < 2b + 5 (Tính chất bắc cầu).

Kiến thức áp dụng

Khi nhân cả hai vế của BĐT với cùng một số c khác 0 ta được BĐT mới:

    + Cùng chiều với BĐT đã cho nếu c > 0

    + Ngược chiều với BĐT đã cho nếu c < 0.

Nếu a < b, c ≠ 0, thì ac < bc với c > 0; ac > bc với c < 0.

Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

Nếu a < b thì a + c < b < c.

Tính chất bắc cầu: Nếu a < b và b < c thì a < c.


Câu 9:

Cho tam giác ABC. Các khẳng định sau đúng hay sai?

a) A^+ B^+C^>180°

b) A^+B^<180°

c) B^+C^180°

d) A^+B^180°

Xem đáp án

Theo định lí tổng ba góc trong tam giác thì Â + B̂ + Ĉ = 180º

Do đó:

a) Â + B̂ + Ĉ > 180º là sai.

b)  + B̂ = 180º - Ĉ < 180º nên khẳng định  + B̂ < 180º là đúng.

c) Ĉ + B̂ = 180º - Â ≤ 180º nên khẳng định Ĉ + B̂ ≤ 180º là đúng.

d)  + B̂ < 180º nên khẳng định  + B̂ ≥ 180º là sai.

Kiến thức áp dụng

+ Trong một tam giác, tổng của ba góc trong bằng 180º.


Câu 10:

a) So sánh (-2).3 và -4,5.

b) Từ kết quả câu a) hãy suy ra các bất đẳng thức sau:

(-2).30 < -45 ;     (-2).3 + 4,5 < 0

Xem đáp án

a) Ta có : (-2).3 = -6.

Vì -6 < -4,5 nên suy ra (-2).3 < -4,5.

b) + Ta có : (-2).3 < -4,5

⇒ (-2).3.10 < -4,5.10 (Nhân cả hai vế với 10 > 0, BĐT không đổi chiều).

hay (-2).30 < -45.

+ (-2).3 < -4,5

⇒ (-2).3 + 4,5 < -4,5 + 4,5 (Cộng cả hai vế với 4,5).

Hay (-2).3 + 4,5 < 0.

Kiến thức áp dụng

Khi nhân cả hai vế của BĐT với cùng một số c khác 0 ta được BĐT mới:

    + Cùng chiều với BĐT đã cho nếu c > 0

    + Ngược chiều với BĐT đã cho nếu c < 0.

Nếu a < b, c ≠ 0, thì ac < bc với c > 0; ac > bc với c < 0.

Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

Nếu a < b thì a + c < b < c.


Câu 11:

Cho a < b, chứng minh:

a) 3a + 1 < 3b + 1 ;     b) -2a – 5 > -2b - 5

Xem đáp án

a) Vì a < b

⇒ 3a < 3b (nhân hai vế với 3 > 0, BĐT không đổi chiều)

⇒ 3a + 1 < 3b + 1 (cộng hai vế với 1).

Vậy 3a + 1 < 3b + 1.

b) Vì a < b

⇒ -2a > -2b (nhân hai vế với -2 < 0, BĐT đổi chiều).

⇒ -2a – 5 > -2b – 5 (cộng hai vế với -5)

Vậy -2a – 5 > -2b – 5.

Kiến thức áp dụng

Khi nhân cả hai vế của BĐT với cùng một số c khác 0 ta được BĐT mới:

    + Cùng chiều với BĐT đã cho nếu c > 0

    + Ngược chiều với BĐT đã cho nếu c < 0.

Nếu a < b, c ≠ 0, thì ac < bc với c > 0; ac > bc với c < 0.

Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

Nếu a < b thì a + c < b < c.


Câu 12:

Chứng minh:

a) 4.(-2) + 14 < 4.(-1) + 14

b) (-3).2 + 5 < (-3).(-5) + 5

Xem đáp án

a) Ta có: -2 < -1

⇒ 4.(-2) < 4.(-1) (nhân hai vế với 4 > 0, BĐT không đổi chiều).

⇒ 4.(-2) + 14 < 4.(-1) + 14 (cộng hai vế với 14)

Vậy 4.(-2) + 14 < 4.(-1) + 14.

b) Ta có: 2 > -5

⇒ (-3).2 < (-3).(-5) (nhân hai vế với -3 < 0, BĐT đổi chiều).

⇒ (-3).2 + 5 < (-3).(-5) + 5 (cộng hai vế với 5)

Vậy (-3).2 + 5 < (-3).(-5) + 5.

Kiến thức áp dụng

Khi nhân cả hai vế của BĐT với cùng một số c khác 0 ta được BĐT mới:

    + Cùng chiều với BĐT đã cho nếu c > 0

    + Ngược chiều với BĐT đã cho nếu c < 0.

Nếu a < b, c ≠ 0, thì ac < bc với c > 0; ac > bc với c < 0.

Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

Nếu a < b thì a + c < b < c.


Câu 13:

So sánh a và b nếu:

a) a + 5 < b + 5;        b) – 3a > -3b

c) 5a – 6 ≥ 5b – 6;     d) -2a + 3 ≤ - 2b + 3

Xem đáp án

a) Từ a + 5 < b + 5

⇒ a + 5 + (-5) < b + 5 + (-5) (cộng hai vế với -5)

⇒ a < b

b) -3.a > -3.b

⇒ a < b (Nhân cả hai vế cho Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 2 trang 39 | Giải toán lớp 8 < 0, BĐT đổi chiều).

c) 5a – 6 ≥ 5b – 6

⇒ 5a – 6 + 6 ≥ 5b – 6 + 6 (Cộng hai vế với 6)

⇒ 5a ≥ 5b

⇒ a ≥ b (Nhân cả hai vế cho Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 2 trang 39 | Giải toán lớp 8 > 0, BĐT không đổi chiều).

d) -2a + 3 ≤ - 2b + 3

⇒ -2a + 3 – 3 ≤ - 2b + 3 – 3 (Cộng cả hai vế với -3)

⇒ -2a ≤ - 2b

⇒ a ≥ b (Nhân cả hai vế cho Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 2 trang 39 | Giải toán lớp 8 < 0, BĐT đổi chiều).

Kiến thức áp dụng

Khi nhân cả hai vế của BĐT với cùng một số c khác 0 ta được BĐT mới:

    + Cùng chiều với BĐT đã cho nếu c > 0

    + Ngược chiều với BĐT đã cho nếu c < 0.

Nếu a < b, c ≠ 0, thì a : c < b : c với c > 0 ; a : c > b : c với c < 0.


Câu 14:

Cho a < b, hãy so sánh:

a) 2a +1 với 2b + 1

b) 2a +1 với 2b + 3

Xem đáp án

a) a < b

⇒ 2a < 2b (nhân hai vế với 2 > 0, BĐT không đổi chiều)

⇒ 2a + 1 < 2b + 1 (cộng hai vế với 1).

Vậy 2a + 1 < 2b + 1.

b) 1 < 3

⇒ 2b + 1 < 2b + 3 (Cộng hai vế với 2b)

Mà 2a + 1 < 2b + 1 (Theo ý a,)

⇒ 2a + 1 < 2b + 3 (Tính chất bắc cầu).

Vậy 2a + 1 < 2b + 3.

Kiến thức áp dụng

Khi nhân cả hai vế của BĐT với cùng một số c khác 0 ta được BĐT mới:

    + Cùng chiều với BĐT đã cho nếu c > 0

    + Ngược chiều với BĐT đã cho nếu c < 0.

Nếu a < b, c ≠ 0, thì ac < bc với c > 0; ac > bc với c < 0.

Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

Nếu a < b thì a + c < b < c.

Tính chất bắc cầu: Nếu a < b và b < c thì a < c.


Bắt đầu thi ngay