Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SGK Toán 8 Hình học - Chương 3: Tam giác đồng dạng

Giải SGK Toán 8 Hình học - Chương 3: Tam giác đồng dạng

Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

  • 2546 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các tam giác dưới đây, những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau ? Hãy giải thích (h.41)

Để học tốt Toán 8 | Giải toán lớp 8

Xem đáp án

- ΔABC có ∠A + ∠B + ∠C = 180o ⇒ ∠B + ∠C = 180o - ∠A

Mà ΔABC cân tại A ⇒ ∠B = ∠C

⇒∠B = ∠C = ( 180o- 40o)/2 = 70o

ΔMNP cân tại P ⇒ ∠M = ∠N = 70o

ΔABC và ΔPMN có

∠B = ∠M = 70o)

∠C = ∠N = 70o)

⇒ ΔABC ∼ ΔPMN (g.g)

- ΔA’B’C’ có ∠A' + ∠B' + ∠C' = 180o

⇒∠C' = 180o- ( ∠A' + ∠B') = 180o - ( 70o+ 60o ) = 50o

ΔA’B’C’ và ΔD’E’F’ có

∠B' = ∠E' (= 60o)

∠C' = ∠F' (= 50o)

⇒ ΔA’B’C’ ∼ ΔD’E’F’ (g.g)


Câu 3:

Chứng minh rằng nếu tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số của hai đường phân giác tương ứng của chúng cũng bằng k.

Xem đáp án

Giải bài 35 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Gọi AD và A’D' lần lượt là hai đường phân giác của ΔABC và ΔA'B'C'.

Giải bài 35 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

+) Lại có; AD, A’D’ lần lượt là phân giác của góc A và góc A’ nên:

Giải bài 35 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Kiến thức áp dụng

+ Tam giác đồng dạng có các cặp góc tương ứng bằng nhau, tỉ số các cặp cạnh tương ứng bằng nhau và bằng tỉ số đồng dạng.

ΔA’B’C’ Giải bài 25 trang 72 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ΔABC theo tỉ số k

Giải bài 35 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

+ Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

ΔA’B’C’ và ΔABC có: Giải bài 35 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ⇒ ΔA’B’C’ Giải bài 25 trang 72 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ΔABC.

Giải bài 35 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Câu 4:

Tính độ dài x của đoạn thẳng BD trong hình 43 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất), biết rằng ABCD là hình thang (AB // CD); AB = 12,5cm, CD = 28,5cm, góc DAB = góc DBC.

Giải bài 36 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Xem đáp án

Giải bài 36 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Vậy x ≈ 18,87 cm.

Kiến thức áp dụng

+ Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

ΔA’B’C’ và ΔABC có: Giải bài 36 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ⇒ ΔA’B’C’ Giải bài 25 trang 72 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ΔABC.

Giải bài 36 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

+ Hai tam giác đồng dạng có tỉ số các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.


Câu 5:

Hình 44 cho biết góc EBA = góc BDC.

a) Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác vuông? Hãy kể tên các tam giác đó.

b) Cho biết AE = 10cm, AB = 15cm, BC = 12cm. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng CD, BE, BD và ED (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

c) So sánh diện tích tam giác BDE với tổng diện tích của hai tam giác AEB và BCD.

Giải bài 37 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Xem đáp án

Giải bài 37 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

a) + ΔABE vuông tại A.

+ ΔBCD vuông tại C.

+ Ta có:

Giải bài 37 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Vậy ΔBED vuông tại B.

b) + Áp dụng định lý Pytago trong ΔABE vuông tại A ta có:

Giải bài 37 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

+ Áp dụng định lý Pytago trong ΔEBD vuông tại B ta có:

Giải bài 37 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Kiến thức áp dụng

+ Định lý Pytago: Trong tam giác vuông, tổng bình phương hai cạnh góc vuông bằng bình phương cạnh huyền.

+ Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

ΔA’B’C’ và ΔABC có: Giải bài 36 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ⇒ ΔA’B’C’ Giải bài 25 trang 72 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ΔABC.

Giải bài 36 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

+ Hai tam giác đồng dạng có tỉ số các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

+ Diện tích tam giác vuông bằng một nửa tích hai cạnh góc vuông.


Câu 6:

Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng trong hình 45.

Giải bài 38 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Hình 45

Xem đáp án

Giải bài 38 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Kiến thức áp dụng

+ Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

ΔA’B’C’ và ΔABC có: Giải bài 36 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ⇒ ΔA’B’C’ Giải bài 25 trang 72 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ΔABC.

Giải bài 36 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

+ Hai tam giác đồng dạng có tỉ số các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.


Câu 7:

Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.

a) Chứng minh rằng OA.OD = OB.OC

b) Đường thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tự tại H và K.

Chứng minh rằng OHOK=ABCD

Xem đáp án

Giải bài 39 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Giải bài 39 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Kiến thức áp dụng

+ Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

ΔA’B’C’ và ΔABC có: Giải bài 36 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ⇒ ΔA’B’C’ Giải bài 25 trang 72 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ΔABC.

Giải bài 36 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

+ Hai tam giác đồng dạng có tỉ số các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.


Câu 8:

Cho tam giác ABC, trong đó AB = 15cm, AC = 20cm. Trên hai cạnh AB và AC lần lượt lấy hai điểm D và E sao cho AD = 8cm, AE = 6cm. Hai tam giác ABC và ADE có đồng dạng với nhau không? Vì sao?

Xem đáp án

Giải bài 40 trang 80 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Kiến thức áp dụng

+ Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.

ΔA’B’C’ và ΔABC có: Giải bài 36 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ⇒ ΔA’B’C’ Giải bài 25 trang 72 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ΔABC.

Giải bài 36 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

+ Hai tam giác đồng dạng có tỉ số các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.


Câu 9:

Tìm các dấu hiệu để nhận biết hai tam giác cân đồng dạng.

Xem đáp án

+ Nếu cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

+ Nếu hai tam giác cân có hai góc ở đỉnh bằng nhau thì hai tam giác cân đồng dạng.

+ Nếu góc ở đáy của tam giác cân này bằng góc ở đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác cân đó đồng dạng.


Câu 10:

So sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau của tam giác (nêu lên những điểm giống nhau và khác nhau).

Xem đáp án

So sánh:

Trường hợp Giống nhau Khác nhau
Bằng nhau Đồng dạng
1 3 cạnh 3 cạnh tương ứng bằng nhau 3 cạnh tương ứng tỉ lệ
2 2 cạnh 1 góc 2 cạnh tương ứng và một góc kề với hai cạnh bằng nhau 2 cạnh tương ứng tỉ lệ
3 2 góc bằng nhau 1 cạnh và 2 góc kề tương ứng bằng nhau Chỉ 2 góc bằng nhau, không cần có điều kiện cạnh

Câu 11:

Cho hình bình hành ABCD (h.46) có độ dài các cạnh AB = 12cm, BC = 7cm. Trên cạnh AB lấy một điểm E sao cho AE = 8cm. Đường thẳng DE cắt cạnh CB kéo dài tại F.

a) Trong hình vẽ đã cho có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng với nhau? Hãy viết các cặp tam giác đồng dạng với nhau theo các đỉnh tương ứng.

b) Tính độ dài các đoạn thẳng EF và BF, biết rằng DE = 10cm.

Giải bài 43 trang 80 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Hình 46

Xem đáp án

a) Áp dụng định lí: Một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

ΔFCD có EB // CD (E ∈ FD, B ∈ FC)

⇒ ΔFEB Giải bài 25 trang 72 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ΔFDC (1)

ΔAED có FB // AD (F ∈ DE, B ∈ AE)

⇒ ΔFEB Giải bài 25 trang 72 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ΔDEA (2)

Từ (1) và (2) suy ra: ΔDEA Giải bài 25 trang 72 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ΔFDC (tính chất)

b) AB = 12cm, AE = 8cm

⇒ EB = AB – AE = 12 - 8 = 4cm.

Vì ABCD là hình bình hành nên AD = BC = 7cm

Do ΔFEB Giải bài 25 trang 72 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ΔDEA

Giải bài 43 trang 80 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

⇒ EF = 5cm, BF = 3,5cm.

Kiến thức áp dụng

+ Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

ΔABC, MN // BC (M ∈ AB, N ∈ AC) ⇒ ΔAMN Giải bài 25 trang 72 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ΔABC.

Giải bài 43 trang 80 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Câu 12:

Cho tam giác ABC có các cạnh AB = 24cm, AC = 28cm. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Gọi M, N theo thứ tự là hình chiếu của B và C trên đường thẳng AD.

a) Tính tỉ số BMCN;

b) Chứng minh AMAN=DMDN

Xem đáp án

Giải bài 44 trang 80 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Giải bài 44 trang 80 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Kiến thức áp dụng

+ Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

ΔA’B’C’ và ΔABC có: Giải bài 36 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ⇒ ΔA’B’C’ Giải bài 25 trang 72 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ΔABC.

Giải bài 36 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

+ Hai tam giác đồng dạng có tỉ số các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.


Câu 13:

Hai tam giác ABC và DEF có góc A = góc D, góc B = góc E, AB = 8cm, BC = 10cm, DE =6cm. Tính độ dài các cạnh AC, DF và EF, biết rằng cạnh AC dài hơn cạnh DF là 3cm.

Xem đáp án

Giải bài 45 trang 80 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Kiến thức áp dụng

+ Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

ΔA’B’C’ và ΔABC có: Giải bài 36 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ⇒ ΔA’B’C’ Giải bài 25 trang 72 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8 ΔABC.

Giải bài 36 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

+ Hai tam giác đồng dạng có tỉ số các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương