IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Số thập phân có đáp án

Số thập phân có đáp án

Số thập phân có đáp án

  • 634 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Viết phân số 1311000  dưới dạng  số thập phân ta được

Xem đáp án

1311000=0,131

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được:

Xem đáp án

0,25=25100=14

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Các phân số 691000;877100;34567104 được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là

Xem đáp án

691000=0,069

877100=877100=8,77

34567104=3,4567

Vậy các số thập phân viết theo thứ tự là 0,069; 8,77; 3,4567

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân: 91000=...;58=...;3225=...

Xem đáp án

91000=0,009

58=5.1258.125=6251000=0,625

3225=38100=3,08

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

−0,125=…; −0,012=...; −4,005=...

Xem đáp án

0,125=1251000=125:1251000:125=18

0,012=121000=12:41000:4=3250

4,005=40051000=4005:51000:5=801200

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: −120,341; 36,095; 36,1; −120,34.

Xem đáp án

Ta có:

 36,100 > 36,095 nên 36,1 > 36,095

 −120,340 > −120,341 nên −120,34 > −120,341

36,100 > 36,095 > −120,34 > −120,341.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:

Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.

Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:

Xem đáp án

Ta có: 31,48 > 31,42 > 31,09.

Suy ra Ngọc Mai về nhất, Mai Anh về nhì, Phương Hà về ba.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: 9,32; −12,34; −0,7; 3,333

Xem đáp án

Số đối của 9,32 là −9,32

Số đối của −12,34 là 12,34

Số đối của −0,7 là 0,7

Số đối của 3,333 là −3,333

Vậy ta được: −9,32; 12,34; 0,7; −3,333

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Cho các câu sau:

(1) Đọc dấu phẩy     

(2) Đọc phần nguyên 

(3) Đọc phần thập phân

Thứ tự các bước để đọc một số thập phân là:

Xem đáp án

Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

Vậy thứ tự các bước để đọc một số thập phân là  (2)→(1)→(3)

Chọn đáp án C


Câu 11:

Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?

Xem đáp án
Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
 Đáp án C

Câu 12:

Số thập phân 0,06 đọc là:

Xem đáp án
Số thập phân 0,06 đọc là không phẩy không sáu.
Chọn đáp án B

Câu 13:

Cho số thập phân 48,15. Chữ số 5 thuộc hàng nào?

Xem đáp án
Trong số thập phân 48,15 chữ số 5 thuộc hàng phần trăm.
Chọn đáp án D

Câu 15:

A. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

B. Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Xem đáp án

Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.                              

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Vậy cả A và  B đều đúng.


Câu 16:

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:  

=

27,345

30,01 

Xem đáp án

Ta thấy hai số đã cho có phần nguyên là 27 và 30.

Mà 27 < 30 nên  27,345 < 30,01

Vậy đáp án cần điền là dấu: <.


Câu 17:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho các số thập phân sau: 14,35; 31,45; 51,34; 13,54; 43,15

Số thập phân lớn nhất trong 5 số đã cho là 

Xem đáp án

Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 13 < 14 < 31 < 43 < 51

Nên: 13,54 < 14,35 < 31,45 < 43,15 < 51,34.

Do đó số thập phân lớn nhất trong 5 số đã cho là  51,34.

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 51,34.


Câu 18:

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

5,36; 13,107; 0,28; 28,105; 13,4

Xem đáp án

Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 0 < 5 < 13 < 28.

Mà hai số 13,107; 13,4 có cùng phần nguyên là 13.

Xét phần mười của hai số ta có 1 < 4 nên 13,107 < 13,4

Do đó 0,28 < 5,36 < 13,107 < 13,4 < 28,105

Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 0,28; 5,36; 13,107; 13,4; 28,105


Câu 19:

Tìm chữ số a, biết 97,614 < 97,a12(a < 8)

Xem đáp án

Để số thập phân 97,614 < 97,a12(a < 8) khi hai số có cùng phần nguyên (97 = 97), cùng hàng phần trăm (1 = 1) và có hàng phần nghìn khác nhau (4 > 2) thì chữ số a đứng ở hàng phần mười phải lớn hơn 6 ( vì ở hàng phần mười của số 97,614 là chữ số 6).

Theo bài ra ta có: 6 < a < 8.

Vì 6 < 7 < 8 nên suy ra a = 7.  

Chọn đáp án D


Câu 20:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Viết thêm các chữ số 00 vào bên phải phần thập phân của số thập phân sau để phần thập phân có 4 chữ số: 

157,24 =

Xem đáp án

Khi viết thêm bao nhiêu chữ số 00 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta vẫn được một số thập phân bằng nó.

Theo đề bài, phần thập phân của số thập phân mới có 4 chữ số, mà phần thập phân của số thập phân đã cho có 2 chữ số nên ta cần thêm vào 2 chữ số 0.

Do đó ta có: 157,24 = 157,2400

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 157,2400.


Bắt đầu thi ngay