Trắc nghiệm Toán 6 CTST Dạng 2. Lập bảng thống kê tương ứng với bảng dữ liệu ban đầu có đáp án
-
910 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thời gian giải toán (tính bằng phút) của 14 học sinh được ghi lại như sau:
5 |
10 |
4 |
8 |
8 |
7 |
8 |
10 |
8 |
9 |
6 |
9 |
5 |
7 |
Em hãy lập bảng thống kê biểu diễn thời gian của 14 bạn học sinh.
Hướng dẫn giải:
Bảng thống kê biểu diễn thời gian của 14 bạn học sinh.
Thời gian (phút) |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
1 |
2 |
1 |
2 |
4 |
2 |
2 |
Câu 2:
Ba bạn Nam, Bình, An lần lượt ném bóng rổ. Mỗi bạn ném 15 lần, mỗi lần ném bóng trúng vào rổ được một tích (ü), kết quả như sau:
Nam |
üüüüüüü |
Bình |
üüüüüüüüüü |
An |
üüüüü |
Em hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lần ném bóng trúng vào rổ của ba bạn.
Hướng dẫn giải:
Bảng thống kê biểu diễn số lần ném bóng trúng vào rổ của ba bạn.
Tên các bạn |
Nam |
Bình |
An |
Số lần ném trúng |
7 |
10 |
5 |
Câu 3:
Hướng dẫn giải:
Bạn Bình ném được vào rổ nhiều nhất, bạn An ném được vào rổ ít nhất.
Câu 4:
Số học sinh nam ở các lớp của một trường THCS được ghi lại trong bảng sau
13 |
15 |
16 |
13 |
18 |
15 |
15 |
14 |
16 |
12 |
13 |
14 |
21 |
13 |
14 |
18 |
Em hãy lập bảng thống kê tương ứng với bảng dữ liệu trên.
Hướng dẫn giải:
Bảng thống kê số học sinh nam của các lớp của một trường THCS
Số học sinh nam |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
18 |
21 |
Số lớp |
1 |
4 |
3 |
3 |
2 |
2 |
1 |
Câu 5:
Hướng dẫn giải:
Trường THCS đó có số học sinh nam là:
12.1 + 13.4 + 14.3 + 15.3 + 16.2 + 18.2 + 21.1 = 240 (bạn)
Câu 6:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có bảng thông kê:
Điểm |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Số bạn đạt được |
2 |
2 |
3 |
3 |
2 |
Do đó có 3 bạn đạt điểm 8 và 2 bạn đạt điểm 6.
Câu 7:
Kết quả kiểm tra môn Toán lớp 6B được liệt kê như sau
Điểm có nhiều bạn đạt được nhất là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta lập được bảng thống kê
Điểm |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số bạn đạt được |
2 |
1 |
8 |
8 |
9 |
5 |
6 |
1 |
Từ bảng ta thấy điểm 7 có 9 bạn đạt được và cũng là điểm có nhiều bạn đạt được nhất.
Câu 8:
Số cân nặng (tính tròn đến kg) của 20 học sinh ghi lại như sau:
28 |
35 |
29 |
37 |
30 |
35 |
37 |
30 |
35 |
29 |
30 |
37 |
35 |
35 |
42 |
28 |
35 |
29 |
37 |
30 |
Số bạn có cân nặng dưới 30 kg là
Đáp án đúng là: D
Ta có bảng thống kê
Cân nặng (kg) |
28 |
29 |
30 |
35 |
37 |
42 |
Số bạn đạt được |
2 |
3 |
4 |
6 |
4 |
1 |
Từ bảng ta thấy cân nặng dưới 30 kg là 28 kg và 29 kg.
Có 2 bạn nặng 28 kg; 3 bạn nặng 29 kg
Do đó, có 2 + 3 = 5 bạn nặng dưới 30 kg.
Câu 9:
Điểm số trong các lần bắn của một xạ thủ thi bắn súng được ghi lại như sau
8 |
9 |
10 |
8 |
8 |
9 |
10 |
10 |
9 |
10 |
8 |
10 |
10 |
9 |
8 |
7 |
9 |
10 |
10 |
10 |
Số lần bắn đạt được trên 8 điểm là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Bảng thống kê
Điểm số |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số lần bắn |
1 |
5 |
5 |
9 |
Trên điểm 8 là điểm 9 và 10.
Số lần bắn được trên điểm 8 là: 5 + 9 = 14 (lần bắn)
Câu 10:
Một giáo viên thể dục đo chiều cao (tính theo cm) của một nhóm học sinh nam và ghi lại ở bảng sau:
138 |
141 |
145 |
145 |
139 |
141 |
138 |
141 |
139 |
141 |
140 |
150 |
140 |
141 |
140 |
143 |
145 |
139 |
140 |
143 |
Số bạn có chiều cao thấp nhất là
Chiều cao (cm) |
138 |
139 |
140 |
141 |
143 |
145 |
150 |
Số bạn đạt được |
2 |
3 |
4 |
5 |
2 |
3 |
1 |
Câu 11:
Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kWh) của 20 gia đình ở một tổ dân phố, ta có kết quả sau:
165 |
85 |
65 |
65 |
70 |
50 |
45 |
100 |
45 |
100 |
100 |
100 |
100 |
90 |
53 |
70 |
140 |
41 |
50 |
150 |
Số hộ gia đình tiêu thụ điện 100 kWh là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Bảng thống kê
Điện năng tiêu thụ (kWh) |
41 |
45 |
50 |
53 |
65 |
70 |
85 |
90 |
100 |
140 |
150 |
165 |
Số hộ gia đình |
1 |
2 |
2 |
1 |
2 |
2 |
1 |
1 |
5 |
1 |
1 |
1 |
Số hộ gia đình tiêu thụ điện 100 kWh là 5 hộ gia đình.
Câu 12:
Điều tra số lượng xe máy có trong gia đình của các các gia đình trong một tổ dân phố thu được bảng dữ liệu sau
2 |
1 |
2 |
1 |
1 |
2 |
3 |
2 |
2 |
2 |
1 |
3 |
Tổng số xe máy của các hộ gia đình trong tổ dân phố là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Bảng thống kê tương ứng
Số xe máy có trong gia đình |
Số hộ có |
1 |
4 |
2 |
6 |
3 |
2 |
Tổng số xe máy là: 1.4 + 2.6 + 3.2 = 22 (xe)
Câu 13:
Điều tra về món ăn sáng nay của 12 học sinh tổ 1, tổ trưởng thu được bảng dữ liệu như sau:
P |
P |
B |
C |
C |
P |
P |
B |
B |
C |
B |
P |
Viết tắt: P: Phở; C: Cháo; B: Bánh.
Ta lập được bảng thống kê tương ứng có dạng:
Món ăn sáng |
Số bạn ăn |
Phở |
5 |
Bánh |
x |
Cháo |
y |
Giá trị của x; y lần lượt là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta lập được bảng thống kê tương ứng có dạng:
Món ăn sáng |
Số bạn ăn |
Phở |
5 |
Bánh |
4 |
Cháo |
3 |
Vậy x = 4; y = 3.
Câu 14:
Kết quả điểu tra về môn thể thao ưa thích nhất đối với các bạn trong lớp 6A được cho trong bảng dưới đây:
Môn thể thao được các bạn ưa thích nhiều nhất là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta lập được bảng thống kê tương ứng sau
Môn thể thao |
Số bạn ưa thích |
Nhảy dây |
8 |
Bóng đá |
10 |
Bóng bàn |
6 |
Cờ vua |
6 |
Vậy bóng đá được nhiều bạn ưa thích nhất.
Câu 15:
Kết quả điều tra về mức độ yêu thích môn Toán của học sinh tổ 1 lớp 6A được cho trong bảng dưới đây
Y |
B |
K |
Y |
Y |
B |
Y |
Y |
B |
Y |
Viết tắt: Y: Yêu thích; B: Bình thường; K: Không thích.
Khẳng định đúng là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có bảng thống kê tương ứng
Mức độ yêu thích |
Yêu thích |
Bình thường |
Không thích |
Số bạn |
6 |
3 |
1 |
Từ bảng ta thấy số bạn yêu thích môn Toán là nhiều nhất. Do đó, có thể nói đa số các bạn tổ 1 lớp 6A yêu thích môn Toán.