IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các dạng toán về phép phép nhân và phép chia số tự nhiên có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các dạng toán về phép phép nhân và phép chia số tự nhiên có đáp án

Dạng 2: Tìm số chưa biết trong phép tính có đáp án

  • 714 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tìm số tự nhiên x, biết: 432 : (x – 3) = 12

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

432 : (x – 3) = 12

x – 3 = 432:12

x – 3 = 36

x = 36 + 3

x = 39

Vậy x = 39.


Câu 2:

Tìm số tự nhiên x, biết: (x – 3)(2x – 4) = 0

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

(x – 3)(2x – 4) = 0

Trường hợp 1:

x – 3 = 0

x = 3

Trường hợp 2:

2x – 4 = 0

2x = 4

x = 2

Vậy x = 3 hoặc x = 2.


Câu 3:

Tìm số tự nhiên x, biết: 3x + 2x = 215

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

3x + 2x = 215

5x = 215

x = 215:5

x = 43

Vậy x = 43


Câu 4:

Một phép chia có thương là 9, dư là 8. Hiệu giữa số bị chia và số chia là 88. Tìm số bị chia a và số chia b.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phép chia có thương là 9, dư là 8 nên ta có a = 9.b + 8.

Hiệu giữa số bị chia và số chia là 88 nên: a – b = 88

Do đó

9.b + 8 – b = 88

8.b + 8 = 88

8.b = 80

b = 10

Nên a = 9.10 + 8 = 98

Vậy a = 98; b = 10


Câu 5:

Tìm số tự nhiên x, biết: \[\left( {x--25} \right).2021 = 0\]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

\[\left( {x--25} \right).2021 = 0\]

x – 25 = 0 : 2021

x – 25 = 0

x = 25

Vậy x = 25.


Câu 6:

Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn\[\;2022.\left( {x - 2018} \right) = 2022\]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

\[\;2022.\left( {x - 2018} \right) = 2022\]

x – 2018 = 2022 : 2022

x – 2018 = 1

x = 1 + 2018

x = 2019

Vậy x = 2019.


Câu 7:

Tìm số tự nhiên x, biết: \[71 + \left( {19--3x} \right).5 = 76\]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

\[71 + \left( {19--3x} \right).5 = 76\]

\(\left( {19 - 3x} \right).5 = 76 - 71\)

\(\left( {19 - 3x} \right).5 = 5\)

\(19 - 3x = 5:5\)

19 – 3x = 1

3x = 19 – 1

x = 18 : 3

x = 6

vậy x = 6


Câu 8:

Chữ số a; b với a ≠ 0 thích hợp thỏa mãn \(\overline {ab} \) \( \times \) \(\overline {aba} \) = \(\overline {abab} \)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

\(\overline {ab} \) \( \times \) \(\overline {aba} \) = \(\overline {abab} \) (với a ≠ 0)

\(\overline {ab} \times \overline {aba} = \overline {ab00} + \overline {ab} \)

\(\overline {ab} \times \overline {aba} = \overline {ab} \times 100 + \overline {ab} \)

\(\overline {ab} \times \overline {aba} = \overline {ab} \times 101\)

\(\overline {aba} = 101\)

Vậy a = 1; b = 0.


Câu 9:

Số \(\overline {ab} \) thỏa mãn \(\overline {ab} \) \( \times \) 5 = \(\overline {3ab} \)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

\(\overline {ab} \) \( \times \) 5 = \(\overline {3ab} \)

\(\overline {ab} \times 5 = 300 + \overline {ab} \)

\(\overline {ab} \times 5 - \overline {ab} = 300\)

\(\overline {ab} \times 4 = 300\)

\(\overline {ab} \) = 300 : 4

\(\overline {ab} \) = 75

Vậy \(\overline {ab} \) = 75


Câu 10:

Chữ số a; b thích hợp thỏa mãn \(\overline {ab} \) + 528 =\(\overline {ab6} \)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

\(\overline {ab} \) + 528 =\(\overline {ab6} \)

\(\overline {ab}  + 528 = \overline {ab} \times 10 + 6\)

\[\overline {ab} \times 10 - \overline {ab} = 528 - 6\]

\[\overline {ab} \times \left( {10 - 1} \right) = 522\]

\[\overline {ab} \times 9 = 522\]

\[\overline {ab} \] = 522 : 9

\[\overline {ab} \] = 58

Vậy a = 5 và b = 8


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương