Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 6. Bài tập cuối chương 7 có đáp án
-
332 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phân số \[\frac{2}{5}\] viết dưới dạng số thập phân là:
Trả lời:
\[\frac{2}{5} = \frac{4}{{10}} = 0,4\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Hỗn số \[1\frac{2}{5}\] được chuyển thành số thập phân là:
Trả lời:
\[1\frac{2}{5} = \frac{{1.5 + 2}}{5} = \frac{7}{5} = \frac{{14}}{{10}} = 1,4\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:
Trả lời:
\[3,015 = \frac{{3015}}{{10}}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67 < x < 36,05 là:
Trả lời:
Ta có: 35,67 < x < 36,05 và xx là số tự nhiên nên x = 36.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Trả lời:
\[2,4x = \frac{{ - 6}}{5}.0,4\]
2,4.x = −1,2.0,4
2,4.x = −0,48
x = −0,48:2,4
x = −0,2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Một người gửi tiết kiệm 15.000.000 đồng với lãi suất 0,6% một tháng thì sau một tháng người đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?
Trả lời:
Tiền lãi thu được sau 1 tháng là:
15.000.000 : 100 × 0,6 = 90.000 đồng.
Tổng số tiền thu được sau 1 tháng là:
15.000.000 + 90.000 = 15.090.000 đồng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Trả lời:
Hoa ăn số táo là
25%.64 = 16 quả.
Số táo còn lại là
64 – 16 = 48 quả
Hùng ăn số táo là \[\frac{3}{8}.48 = 18\] quả.
Số táo còn lại sau khi Hùng ăn là
48 – 18 = 30 quả.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Trả lời:
Số học sinh giỏi của lớp là
18,75%.48 = 9 học sinh
Số học sinh trung bình là
9.300% = 27 học sinh
Số học sinh khá là
48 – 9 – 27 = 12 học sinh
Tỉ số phần trăm số học sinh khá và số học sinh giỏi là: \[\frac{9}{{12}}.100\% = 75\% \]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Trả lời:
Số công nhân của cả nhà máy là
18:36% = 50 công nhân
Số công nhân của phân xưởng 2 và phân xưởng 3 là
50 – 18 = 32 công nhân
Vì số công nhân của phân xưởng 2 bằng \[\frac{3}{5}\] số công nhân của phân xưởng 3 nên số công nhân của phân xưởng 2 bằng \[\frac{3}{{3 + 5}} = \frac{3}{8}\]số công nhân của cả hai phân xưởng.
Số công nhân của phân xưởng 2 là \[32.\frac{3}{8} = 12\] ông nhân
Số công nhân của phân xưởng ba là
32 – 12 = 20 công nhân
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?
Trả lời:
Đổi: 45phút = \[\frac{3}{4}\]giờ
Mỗi giờ vòi nước chảy được số phần bể là: \[1:3 = \frac{1}{3}\] (bể)
Nếu mở vòi trong 45 phút thì được số phần bể là:\[\frac{3}{4}.\frac{1}{3} = \frac{1}{4}\] (bể)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?
Trả lời:
Thời gian người đó đi hết quãng đường AB là:
8 giờ 45 phút – 7 giờ 5 phút = 1 giờ 40 phút
Đổi 1 giờ 40 phút = \[\frac{5}{3}\] giờ.
Vận tốc của người đi xe máy đó là: \[65:\frac{5}{3} = 39\] (km/h)65:53=39(km/h)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Cho \[A = \frac{{\left( {3\frac{2}{{15}} + \frac{1}{5}} \right):2\frac{1}{2}}}{{\left( {5\frac{3}{7} - 2\frac{1}{4}} \right):4\frac{{43}}{{56}}}}\] và \[B = \frac{{1,2:\left( {1\frac{1}{5}.1\frac{1}{4}} \right)}}{{0,32 + \frac{2}{{25}}}}\]. Chọn đáp án đúng
Trả lời:
Ta có:
\[A = \frac{{\left( {3\frac{2}{{15}} + \frac{1}{5}} \right):2\frac{1}{2}}}{{\left( {5\frac{3}{7} - 2\frac{1}{4}} \right):4\frac{{43}}{{56}}}} = \frac{{\left( {\frac{{47}}{{15}} + \frac{3}{{15}}} \right):\frac{5}{2}}}{{\left( {\frac{{38}}{7} - \frac{9}{4}} \right):\frac{{267}}{{56}}}}\]
\[A = \frac{{\frac{{50}}{{15}}.\frac{2}{5}}}{{\left( {\frac{{152}}{{28}} - \frac{{63}}{{28}}} \right).\frac{{56}}{{267}}}} = \frac{{\frac{4}{3}}}{{\frac{{89}}{{28}}.\frac{{56}}{{267}}}}\]
\[A = \frac{{\frac{4}{3}}}{{\frac{2}{3}}} = 2\]
Và \[B = \frac{{1,2:\left( {1\frac{1}{5}.1\frac{1}{4}} \right)}}{{0,32 + \frac{2}{{25}}}} = \frac{{\frac{6}{5}:\left( {\frac{6}{5}.\frac{5}{4}} \right)}}{{\frac{8}{{25}} + \frac{2}{{25}}}}\]
\[B = \frac{{\frac{6}{5}:\frac{3}{2}}}{{\frac{{10}}{{25}}}} = \frac{{\frac{4}{5}}}{{\frac{2}{5}}} = 2\]
Vậy A = B
Đáp án cần chọn là: D