Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

20 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án ( Đề 3)

  • 3443 lượt thi

  • 43 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất hữu cơ thuộc loại cacbohiđrat là

Xem đáp án

Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit nên là cacbohiđrat.

Chọn đáp án A.


Câu 2:

Chất nào dưới đây không có khả năng tan trong dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Chú ý: Cr không phản ứng với dung dịch NaOH, Cr2O3 chỉ phản ứng với NaOH đặc, nóng (do tính lưỡng tính yếu), còn Cr(OH)3 phản ứng với cả dung dịch NaOH loãng hoặc đặc.

Chọn đáp án D.


Câu 3:

Thành phần chính của quặng photphorit là

Xem đáp án

Quặng photphorit chứa canxiphotphat nên đáp án là Ca3(PO4)2

Chọn đáp án B.


Câu 4:

Khái niệm nào sau đây đúng nhất về este?

Xem đáp án

A. Sai vì chất béo mới là những chất thường chứa trong dầu, mỡ động thực vật. 

B. Sai, vì nhiều chất có nhóm -COO- nhưng không phải este như axit cacboxylic, muối của axit cacboxylic.

C. Đúng, vì là phát biểu trong SGK.

D. Sai, vì sản phẩm của phản ứng axit + bazo là muối.

Chọn đáp án C.


Câu 5:

Este nào sau đây có mùi chuối chín?

Xem đáp án

Isoamyl axetat (hay isopentyl axetat) là este có mùi chuối chín.

Chọn đáp án D.


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Ở điều kiện thường, chất béo không no ở trạng thái lỏng, chất béo no ở trạng thái rắn.

→ Ở điều kiện thường, triolein là chất béo không no nên phải ở trạng thái lỏng.

→ Phát biểu sai:"Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn".

Chọn đáp án A.


Câu 7:

Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?

Xem đáp án

Nếu gắn Cu vào Fe thì khi đó Fe là kim loại mạnh hơn sẽ đóng vai trò làm anot, và Fe bị ăn mòn điện hoá học. Như vậy sẽ không bảo vệ được Fe, mà còn làm Fe bị ăn mòn nhanh hơn.

Chọn đáp án D.


Câu 8:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

Xem đáp án

A. Không điện ly.

B. NaCl là muối điện ly mạnh.

C. H2O là chất điện ly yếu.

D. HF là axit yếu nên là chất điện ly yếu.

Chọn đáp án B.


Câu 9:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

Si+2NaOH+H2ONa2SiO3+2H2

NaHCO3+HClNaCl+H2O+CO2

4H++NO3+3Fe2+3Fe3++NO+2H2O

Chọn đáp án C.


Câu 10:

Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Etanol hay ancol etylic là chất lỏng ở điểu kiện thường trong khi tinh bột, glucozơ, glyxin đều là các chất rắn.

Chọn đáp án A.


Câu 11:

Nhóm các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là

Xem đáp án

Trong dãy hoạt động các kim loại: từ Zn trở đi có thể điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện, nên chỉ có A phù hợp.

Chọn đáp án A.


Câu 12:

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

Xem đáp án

nHOOCCH24COOH+nH2NCH26NH2t/ngungCOCH24CONHCH26NHn+2nH2O

Chọn đáp án A.


Câu 13:

Metyl propionat là tên gọi của chất nào sau đây?

Xem đáp án

Metyl propionat là tên gọi của CH3CH2COOCH3. Chú ý : cách đọc tên este = tên gốc rượu + tên thông thường của axit (đổi ic = at).

Chọn đáp án B.


Câu 14:

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

Xem đáp án

Nước cứng được định nghĩa là nước chứa nhiều ion: Ca2+, Mg2+.

Chọn đáp án B.


Câu 15:

Cho sơ đồ sau: X+CO2+H2OY+NaHSO4Z+BaOH2T+YX . Các chất

X và Z tương ứng là

Xem đáp án

Na2CO3+CO2+H2ONaHCO3+NaHSO4Na2SO4+BaOH2NaOH+NaHCO3Na2CO3

Chọn đáp án A.


Câu 16:

Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng (6 cạnh) và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là

Xem đáp án

Ta có : k=20.2+2302=6=kvoøng+kπ=1+5

 số vòng trong công thức cấu tạo = 1 (vitamin A có 1 vòng 6 cạnh)

số liên kết  trong công thức cấu tạo =kkvoøng=61=5

* Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là kπ=5. (trong phân tử vitamin A không có chứa liên kết ba , nên số kπ chính là số liên kết đôi)

Chọn đáp án D.


Câu 17:

Ứng với công thức C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Nhận xét về số nguyên tử O: y<6212.2x16y<6212.216y<2,375y2

Chất hữu cơ bền có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc nên số nguyên tử O1(tối thiểu phải có 1 nhóm - CHO)

y=1CTCT:C2H2O,C2H4Oy=2CTCT:C2H2O2,C2H4O2

Các chất thoả mãn là CH3CHO, (CHO)2, HOCH2CHO, HCOOCH3.

Chọn đáp án B.


Câu 18:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ bên không minh họa phản ứng nào sau đây?

. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ bên không minh họa phản ứng nào sau đây? (ảnh 1)

Xem đáp án

Do NH3 tan nhiều trong nước nên không thể thu bằng phương pháp đẩy nước.

Chọn đáp án D.


Câu 20:

Trong các chất: Mg(OH)2, Al, NaHSO3 và KNO3, số chất thuộc loại chất lưỡng tính là

Xem đáp án

Các chất lưỡng tính thường gặp :

- Một số oxit: Al2O3, ZnO , Cr2O3, ...

- Một số hiđroxit: Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3, ...

- Một số muối axit của axit yếu : NaHCO3, KHS, ...

- Amino axit: NH2-CH2-COOH, ...

→ Trong các chất đề bài cho, chỉ có NaHSO3 là chất lưỡng tính. 

Chọn đáp án D.


Câu 21:

Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

nCaCO3=nMgCO3=16,1100+84=0,0875molnCO2=0,0875.2=0,175mol

VCO2=0,175.22,4=3,92lit

Chọn đáp án D.

 


Câu 22:

Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

nCaCO3=nMgCO3=16,1100+84=0,0875molnCO2=0,0875.2=0,175mol

VCO2=0,175.22,4=3,92lit

Chọn đáp án D.

 


Câu 23:

Cho các bước ở thí nghiệm sau:

(1) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.

(2) Nhỏ tiếp dung dịch HC1 đặc vào ống nghiệm.

(3) Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

(1) Anilin không tan trong nước do ảnh hưởng của gốc phenyl, anilin có tính bazo yếu nên không làm quỳ chuyển màu → A, D đúng.

(2) C6H5NH2+HClC6H5NH3+Cl(muối tan trong nước, phân li ra các ion) → B đúng.

(3) C6H5NH3+Cl+NaOHC6H5NH2+NaCl+H2O  (anilin không tan trong nước) → C sai.

Chọn đáp án C.

 


Câu 24:

 Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

B. Sai vì khí sinh ra trong quá trình quang hợp là O2

C. Sai do CO2 gây hiệu ứng nhà kính.

D. Sai vì nước chứa các độc tố đó là nước đã bị ô nhiễm

Chọn đáp án A.

 


Câu 25:

Cho 0,1 mol một este tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là
Xem đáp án

Este 2 chức tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức có công thức R(COOR’)2

RCOOR'2+2NaOHRCOONa2+2R'OH

Ta có: nancol=2neste=0,2molMancol=32CH3OHR'  là –CH3

Theo đề : m2m1=0,1356m1  (với m2, m1 lần lượt là khối lượng của muối và este)

 0,1R+67.20,1R+59.2=0,1356.0,1.R+59.2

Ta được công thức đó là (COOCH3)2.

Chọn đáp án C.

 

Câu 26:

Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HC1 (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết qp=39,5. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Công thức của X là (H2N)xR(COOH)y: 1 mol

nHCl=nNH2=xmolp=mX+36,5x

nKOH=nCOOH=ymolq=mx+391y

qp=39,538y36,5x=39,5

Biện luận x=1,y=2  là nghiệm thoả mãn → X có 4O và 1N

Dựa vào các phương án đề bài cho → X là C5H9O4N

Chọn đáp án B.

 


Câu 27:

Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):

(a)   X+2NaOHt°X1+2X3 .                  (b) X1+2NaOHCaO,t°X4+2Na2CO3.

(c) C6H12O6glucozo1°n  men2X3+2CO2.          (d) X3H2SO4,170°CX4+2H2O.

Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

(a)  CH2=CCOOC2H52X+2NaOHCH2=CCOONa2X1+2C2H5OHX3

(b) CH2=CCOONa2X1+2NaOHCaO,t°C2H4X4+2Na2CO3

(c)  C6H12O6glucozôleân men2C2H5OHX3+2CO2

(d) C2H5OHX3H2SO4 ñaëc,170°CC2H4X4+H2O

A. Sai, X1 không hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

B. Sai, X có công thức phân tử là C8H12O4.

D. Sai. Nhiệt độ sôi của X4 nhỏ hơn X3.

Chọn đáp án C.


Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

- Khi đốt X:  BT:OnX=nOX6=2nCO2+nH2O2nO26=0,04molBTKLa=mCO2+18nH2O32nO2=35,36g

- Cho m1 (g) X tác dụng với NaOH thì:  nX=nC3H5OH3=0,04mol

BTKLm=a+40nNaOH92nC3H5OH3=37,68g

 Chọn đáp án B.


Câu 29:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ thu được (m+1,8) gam hỗn hợp Y (gồm glucozơ và fructozơ). Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 27 gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Trong tính toán có thể coi công thức phân tử tinh bột và xenlulozơ là C6H10O5 cho dễ tính toán.

Ta có:  C12H22O11:xmolC6H10O5:ymolx+y=0,12x.2+2y=0,25x=0,025y=0,075m=20,7g

Chọn đáp án A.


Câu 30:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đặt  nH2O=nNaOH=xmol

nOX=2xmol (vì O đi hết vào nhóm -COONa, nOX=nOmuoái=2.nNa

mX=16.2x0,4=80xgam

Bảo toàn khối lượng  80x+40x=12,24+18xx=0,12

mX=9,6g

Chọn đáp án C.

 

.


Câu 32:

Hoà tan hai chất rắn X và Y vào nước thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Z đến khi kết tủa thu được là lớn nhất thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là V ml. Tiếp tục nhỏ dung dịch H2SO4 cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là 3,4V ml. Hai chất X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Loại phương án A và B vì kết tủa BaSO4 không tan.

Giả sử V ml dung dịch H2SO4nH+=2mol  

Nếu hai chất đó nằm ở phương án C thì: nAlO2=nH+14nAlO2=nH+2  (không thoả mãn)

Nếu hai chất đó là NaOH:xNaAlO2:yx+y=2x+4y=3,4.2x=0,4y=1,6(thoả mãn)

Chọn đáp án D.


Câu 33:

Hoà tan hai chất rắn X và Y vào nước thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Z đến khi kết tủa thu được là lớn nhất thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là V ml. Tiếp tục nhỏ dung dịch H2SO4 cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là 3,4V ml. Hai chất X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Loại phương án A và B vì kết tủa BaSO4 không tan.

Giả sử V ml dung dịch H2SO4nH+=2mol  

Nếu hai chất đó nằm ở phương án C thì: nAlO2=nH+14nAlO2=nH+2  (không thoả mãn)

Nếu hai chất đó là NaOH:xNaAlO2:yx+y=2x+4y=3,4.2x=0,4y=1,6(thoả mãn)

Chọn đáp án D.


Câu 34:

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2:1) vào nước dư.

(2) Cho CrO3 vào nước dư.

(3) Vôi sống (CaO) và soda (Na2CO3) (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.

(4) Cho a mol hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa 3a mol HCl.

(5) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH.

(6) Cho a mol Na vào dung dịch chứa a mol CuSO4.

Số thí nghiệm sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần dung dịch thu được chứa hai chất tan là

Xem đáp án

(1) Dung dịch chứa hai chất tan là NaOH và NaAlO2.

(2) Dung dịch chứa hai chất tan là H2CrO4 và H2Cr2O7.

(3) Dung dịch chứa một chất tan là NaOH.

(4) Dung dịch chứa hai chất tan là CuCl2 và FeCl2.

(5) Dung dịch chứa một chất tan là Na2CO3.

(6) Dung dịch chứa hai chất tan là CuSO4 và Na2SO4.

Chọn đáp án A.


Câu 35:

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Theo đề ta có:  nAl2O3=nOtrongX3=86,3.0,194716.3=0,35mol

- Khi hòa tan hỗn hợp X bằng nước. Xét dung dịch Y ta có:

 H2OOH+12H2

2OH+Al2O32AlO2+H2O

nAlO2=2nAl2O3=0,7molnOH=nOHsinh ranOHphaûn öùng=2nH2nAlO2=0,5mol

 - Khi cho dung dịch Y tác dụng với 2,4 mol HCl, vì:  nAlO2+nOH<nH+<4nAlO2+nOH

nAlOH3=4nAlO2nH+nOH3=0,3molmAlOH3=23,4g

Chọn đáp án C.

 


Câu 36:

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Theo đề ta có:  nAl2O3=nOtrongX3=86,3.0,194716.3=0,35mol

- Khi hòa tan hỗn hợp X bằng nước. Xét dung dịch Y ta có:

 H2OOH+12H2

2OH+Al2O32AlO2+H2O

nAlO2=2nAl2O3=0,7molnOH=nOHsinh ranOHphaûn öùng=2nH2nAlO2=0,5mol

 - Khi cho dung dịch Y tác dụng với 2,4 mol HCl, vì:  nAlO2+nOH<nH+<4nAlO2+nOH

nAlOH3=4nAlO2nH+nOH3=0,3molmAlOH3=23,4g

Chọn đáp án C.

 


Câu 37:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau, cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a:b tương ứng là

Xem đáp án

Nhận xét: CO2NaOH,Na2CO3XNaOHdu,Na2CO3HClCO2nHClnCO22Na2CO3,NaHCO3HClCO22nHClnCO21

Theo đề bài:  nCO2=0,09,nHCl=0,012nHClnCO2=1,33

Vậy dung dịch A chứa Na2CO3, NaHCO3

Khi cho 12X  vào HCl thì: nHCO3phaûn öùng+2nCO32phaûn öùng=nH+=0,12nHCO3phaûn öùng+nCO32phaûn öùng=0,09nHCO3phaûn öùng=0,06molnCO32phaûn öùng=0,03molnHCO32nCO32=2

Khi cho 12X  vào Ba(OH)2 dư thì: nHCO3+nCO32=nBaCO3=0,15nHCO3=0,1molnCO32=0,05mol

 X chứa CO32  (0,1 mol), HCO3  (0,2 mol), Na+ ( a+2b mol).

 BT:C0,15+b=0,3b=0,15molBTDTYa=0,1mol

a:b=2:3

Chọn đáp án D.


Câu 38:

Cho 18,5 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp các muối vô cơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

kX=3.2+2+3112=0=πi (k là độ bất bão hoà tính theo công thức phân tử, π là số liên kết pi thực tế trong công thức cấu tạo, i là số liên kết ion trong công thức cấu tạo), có 6 nguyên tử O nên Y là muối amoni của 2 gốc trong các gốc sau NO3,HCO3,CO32 (các gốc anion này đều có π=1 nên πx=2) i=πk=2 (Y có 2 liên kết ion trong phân tử), để ý trong X có 3 nguyên tử N nên X chỉ có thể là muối amoni 2 chức với 2 gốc axit là NO3,HCO3.

X:HCO3H3NCH22NH3NO3

 Phản ứng:

X:HCO3H3NCH22NH3NO3+3NaOHNa2CO3+NaNO3+H2NCH22NH2+3H2O

mol:   0,1                        0,3      0,1                   0,1

m=85nNaNO3+106nNa2CO3=19,1g

Chọn đáp án D.

 


Câu 39:

Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được m gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa, lọc kết tủa rồi đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa xuất hiện. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

 nNaOH=nBaOH2=0,2molnOH=0,6mol

Ta có:  nBaCO3=0,15mol

Do dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào dung dịch gồm Ba(OH)2 và NaOH, thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa xuất hiện

 Dung dịch sau phản ứng có  HCO3

nCO2=nOHnBaCO3=0,45molm=240,45.16=16,8g

 Chọn đáp án A.


Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml dung dịch hồ tinh bột 2% rồi thêm vài giọt dung dịch iot 0,05%

Bước 2: Lắc nhẹ, đun nóng

Bước 3: Để nguội

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra dung dịch có màu xanh tím. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím. Khi để nguội, iot bị hấp thụ trở lại làm cho dung dịch có màu xanh tím.

Chọn đáp án B.


Câu 41:

A là hỗn hợp chứa một axit đơn chức X, một ancol hai chức Y và một este hai chức Z (biết X, Y, Z đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần 11,088 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 11,1 gam. Mặt khác, 15,03 gam A tác dụng vừa đủ với 0,15 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylen glycol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Khi đốt cháy 0,09mol A ta có: nX+nY+nZ=0,091BT:OnOA+0,495.2=2nCO2+nH2O2 vaø 44nCO218nH2O=11,1*nCO2nH2O=nY+nZ3

Khi cho 15,03 g A tác dụng với KOH thì: knX+2nZ=0,154k12nCO2+2nH2O+16.nOA=15,035  

Lấy (1) - (3) ta được:  nX+2nZ=nCO2nH2O+0,09rồi thay vào (4):  knCO2nH2O+0,09=0,15

Lập tỉ lệ:  nCO2nH2O+0,0944nCO2+18nH2O15,84=0,1515,030,56nCO21,18nH2O=0,248(**)

Từ (*) và (**) suy ra: nCO2=0,42mol;nH2O=0,41molmA=10,02g

Tiếp tục giải hệ đốt cháy tìm được:  nX=0,02;nY=0,03;nZ=0,04

Trong 15,03 gam A thì:  BTKLm=16,38g

Chọn đáp án B.


Câu 42:

Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực V lít (đktc) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị. Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm x khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất

Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực V lít (đktc) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị. Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm x khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất là (ảnh 1)

Xem đáp án

Tại t=as : có khí Cl2 thoát ra tại anot VCl2=xne1=2nCl2=2x22,4  

Tại t=3as: có khí Cl2, O2 thoát ra tại anot mà VCl2+VO2=2xVO2=xnO2=x22,4

 BT:enCu=3ne12=3x22,4

Tại t=4as: có khí Cl2, O2 thoát ra tại anot và khí H2 thoát ra tại catot.

V=VCl2+VO2+VH2=7,84nO2+nH2=0,35x22,4(1)

BT:enH2=124ne12nCu=128x22,46x22,4=x22,4nO2=144ne12nCl2=148x22,42x22,4=1,5x22,4  (2)

Thay (2) thay vào (1): x=2,24.

Tại t=2,5as: có khí Cl2 (0,1 mol), O2 thoát ra tại anot và tại catot có Cu

 ne=2,5ne1=0,5molnO2=0,075molnHNO3=4nO2=0,3molnCu=0,25molnCu2+dd=0,30,25=0,05mol

Khi cho Fe tác dụng với dung dịch sau điện phân thì:  mFe=56.38nHNO3+nCu2+=9,1g.

Chọn  đáp án B.


Câu 43:

Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là

Xem đáp án

 Mg:2xmolZn:xmol+Fe3+:0,2molCu2+:0,15molSO42:0,45molZ:Cu,FeY:Mg2+:2xZn2+:xFe2+:ySO42:0,45NaOHduFe2O3+MgO

Xét dung dịch Y ta có: Baûo toaøn ñieän tích (dung dòch Y)4x+2x+2y=0,45.2 (1)

Xét hỗn rắn khan ta có: 40.2x+0,5y.160=15,2  (2)

Từ (1), (2) suy ra: x=0,13;y=0,06  

Xét hỗn hợp rắn Z ta có:  BT:FenFetrong Y=0,14mol

mY=64.nCu+56.nFe=17,44g

Chọn đáp án C.

.


Bắt đầu thi ngay