IMG-LOGO

20 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án ( Đề 14)

  • 2555 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tên gọi của hợp chất có công thứcc cấu tạo CH2=C(CH3)CH=CH2  
Xem đáp án

Isopren thuộc loại Ankadien, trong phân tử có 2 liên kết đôi isopren có tên thay thế (danh pháp IUPAC) là2metylbuta1,3dien.

Chọn đáp án B.


Câu 2:

Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm OH?

Xem đáp án

C3H5(OH)3 glixerol hay propan1,2,3triol.

Chọn đáp án B.


Câu 3:

Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là

Xem đáp án

Có 5 chú ý về kim loại cần ghi nhớ.

- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Hg

- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. W

- Kim loại cứng nhất. Cr

- Kim loại nhẹ nhất. Li

- Kim loại dẫn điện tốt nhất. Ag (Ag>Cu>Au>Al>Fe)

Chọn đáp án D.


Câu 4:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

 

nCH2=C(CH3)CH=CH2xt,t°CH2C(CH3)=CHCH2naA, D: điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

C: tơ nhân tạo (bán tổng hợp)

Chọn đáp án C.


Câu 5:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

 

nCH2=C(CH3)CH=CH2xt,t°CH2C(CH3)=CHCH2naA, D: điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

C: tơ nhân tạo (bán tổng hợp)

Chọn đáp án C.


Câu 6:

Khi bị nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây tạo sản phẩm là kim loại?

Xem đáp án

Chú ý phản ứng AgNO3t°Ag+NO2+12O2

Ngoài ra Hg(NO3)2 cũng bị nhiệt phân ra kim loại Hg, NO2, O2

Chọn đáp án A.


Câu 7:

Dung dịch NaHCO3 không tác dụng với dung dịch

Xem đáp án

Các phản ứng như sau:

A. NaHSO4+NaHCO3Na2SO4+H2O+CO2

B. NaOH+NaHCO3Na2CO3+H2O

D. HCl+NaHCO3NaCl+H2O+CO2

Chọn đáp án C.


Câu 8:

Kim loại nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ Mg, Be) mới tan được trong nước ở điều kiện thường.

Chọn đáp án B.


Câu 9:

Thủy phân hoàn toàn xenlulozo trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Xelulozo được cấu tạo từ các đơn vị βglucozo nên khi thủy phân sẽ tạo ra glucozơ

Chọn đáp án A.


Câu 10:

Chất nào dưới đây khi tác dụng với dung dịch HCl thu được hai muối?

Xem đáp án

Fe3O4+8HClFeCl2+2FeCl3+4H2O

Chú ý: có thể coi Fe3O4=Fe2O3.FeO

Chọn đáp án A.


Câu 11:

Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:

+ Chất kết tủa.

+ Chất điện li yếu.

+ Chất khí.

A. NaAlO2+HCl+H2ONaCl+AlOH3

AlOH3+3HClAlCl3+3H2O

 

B. AgNO3+NaClAgCl+NaNO3

C. NaHSO4+NaHCO3Na2SO4+H2O+CO2

D. Không xảy ra phản ứng trao đổi vì không sinh ra chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện ly yếu.

Chọn đáp án D.

 


Câu 12:

X là một loại tơ. Một mắt xích cơ bản của X có khối lượng là 226u (hau đvC). X có thể là

Xem đáp án

Cần nhớ công thức của các polime

A. Xenlulozo triaxetat C6H7O2OCOCH33n.

B. Tơ nilon6,6.  NHCH26NHCOCH24COn

C. Poli metyl acrylat CH2CHCOOCH3n.

D. Tơ nitron (hay olon) CH2CHCNn.

Chọn đáp án B.


Câu 13:

Cho hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3 và FeO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y.

Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa là

Xem đáp án

Dung dịch X chứa các anion OH- và AlO2

Sục CO2 ta có các phản ứng.

CO2+OHHCO3

CO2+AlO2+H2OAlOH3+HCO3

Chọn đáp án C.


Câu 14:

Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Ala-Gly-Val-Gly-Ala được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau?

Xem đáp án

Các tripeptit thu được là     AlaGlyVal, GlyValGly, ValGlyAla

Chọn đáp án B.


Câu 15:

Số hidrocacbon thơm có cùng công thức phân tử C8H10 bằng

Xem đáp án

C2H5C6H5: etylbenzen (1 đồng phân)

 CH3C6H4CH3: xylen (3 đồng phân, )

Chọn đáp án C.


Câu 16:

Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?

Xem đáp án

Si+2F2SiF4

Si+MgMg2Si

Si+2NaOH+H2ONa2SiO3+2H2

Chọn đáp án D.


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Fructozo trong môi trường kiềm sẽ chuyển thành dạng Glucozo, trong khi dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra môi trường kiềm nhờ cân bằng NH3+H2ONH4++OH

Chọn đáp án A.


Câu 18:

Nước thải công nghiệp thường chứa con ion kim loại nặng như Hg2+,  Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?

Xem đáp án

Hầu hết các hidroxit của các kim loại nặng đều là hợp chất không tan.

Để xử lý sơ bộ nước thải có chứa các ion kim loại nặng, người ta thường sử dụng nước vôi trong tạo các hidroxit không tan, lọc lấy phần dung dịch.

Chọn đáp án B.


Câu 19:

Andehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Chú ý: Khử - Cho, O - Nhận (chất khử là chất nhường e, chất OXH là chất nhận e)

Ví dụ. CH2CHO+H2Ni,t°CH3CH2OH

Chú ý ở đấy H2 nhường e (nên đóng vai trò chất khử, như vậy andehit trong trường hợp này đóng vai trò chất OXH).

Chọn đáp án A.


Câu 20:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat.

Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Nhận xét nhanh X tạo bởi các axit có 18C, axit stearic C17H35COOH và axit oleic C17H33COOH, chất béo có dạng chung là (R¯COO)3C3H5, trong đó các gốc R đều chứa 17C.

→Phân tử X có (17+1)3+3=57  nguyên tử CnX=nCO257=0,16mol

X+H2Ni,t°Y(C17H35COO)3C3H5NaOHC17H35COONa+O2,t°H2O

→Muối C17H35COONa 0,48molnH2O=352×0,48=8,4(mol)

a=8,4.18=151,2(gam)

Chọn đáp án B.


Câu 21:

Xét các phát biểu sau:

(a) Kim loại Na phản ứng mạnh với nước;

(b) Khí N2 tan rất ít trong nước;

(c) Khí NH3 tạo khói trắng khi tiếp xúc với khi HCl;

(d) P trắng phát quang trong bóng tối;

(e) Thành phần chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(e) sai. Đó là thành phần chính của phân supephotphat đơn.

Còn phân supephotphat kép có thành phần chính là Ca(H2PO4)2.

Chọn đáp án C.


Câu 22:

Có các phát biểu sau:

(a) H2NCH2COHNCH2CH2COOH có chứa 1 liên kết peptit trong phân tử;

(b) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, có mùi khai, độc;

(c) Benzenamin làm xanh quỳ ẩm;        

(d) Các peptit, glucozo, saccarozo đều tạo phức với Cu(OH)2;

(e) Thủy phân đến cùng protein đơn giản chỉ thu được các ;

(f) Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) sai vì chất đó không phải peptit.

(c) sai vì C6H5NH2 tính bazo rất yếu không đủ làm quỳ ẩm đổi màu.

(d) sai vì đipeptit không có khả năng tạo phức với Cu(OH)2.

Chọn đáp án A.


Câu 23:

Cho chất X (CrO3) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được hợp chất Y của crom. Đem chất Y cho vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được hợp chất Z của crom. Đem chất Z tác dụng dung dịch HCl dư, thu được khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

CrO3(Xđỏ thẫm)+2NaOHNa2CrO4(Ymàu vàng)+H2O2Na2CrO4+H2SO4Na2Cr2O7(Zmàu cam)+Na2SO4+H2ONa2Cr2O7+14HCl2NaCl+2CrCl3+3Cl2(T màu vàng lục)+7H2OChọn đáp án D.


Câu 25:

Đốt môi sắt chứa kim loại M cháy ngoài không khí rồi đưa vào bình đựng khí CO2 (như hình vẽ). Thấy kim loại M tiếp tục cháy trong bình khí đựng CO2.

Kim loại MĐốt môi sắt chứa kim loại M cháy ngoài không khí rồi đưa vào bình đựng khí CO2 (như hình vẽ). Thấy kim loại M tiếp tục cháy trong bình khí đựng CO2. Kim loại M là (ảnh 1)

Xem đáp án

2Mg+CO2C+2MgO

Chọn đáp án D.


Câu 26:

Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

Xem đáp án

(NH4)2SO4,FeCl2,MgCl2.

Chọn đáp án D.


Câu 27:

Cho 0,1 mol andehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Nhận xét: khi andehit phản ứng với H2 thì có thể xảy ra phản ứng cộng ở gốc hidrocacbon C=C , hoặc nhóm chức CH=OnX=nY=0,1(mol)

Ta có  Mancol Y=9/0,1=90, Y là ancol no → Công thức phân tử của Y là C4H10O2.

Mặt khác: X+3H2YC4H10O2,  vậy X là C4H4O2, là andehit 2 chức, có 1 liên kết C=C  trong gốc kX=3 

CTCT X: OHCCH=CHCHO  (X tráng bạc cho 4 Ag)

mAg=108.nAg=108.4nX=108.4.2,184=10,8(g)

Chọn đáp án A.


Câu 28:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2, Ba(AlO2)2, Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2, Ba(AlO2)2, Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau: Giá trị m là (ảnh 1)

Giá trị m là

Xem đáp án

Phân tích từng giai đoạn trên đồ thị

Giai đoạn 1: H2SO4+BaOH2BaSO4+2H2O

Trung hòa OHnBaOH2=a  mol

Giai đoạn 2: H2SO4+Ba(AlO2)2+2H2OBaSO4+2Al(OH)3

Tạo đồng thời hai kết tủa BaSO4 và Al(OH)3 nBa(AlO2)2=1,5a

Giai đoạn 3: H2SO4+2NaAlO2+2H2ONa2SO4+2Al(OH)3

BaSO4 đã đạt cực đại nên chỉ tạo Al(OH)3 thêm → nNaAlO2=3a

Lượng kết tủa cực đại =2,5a mol BaSO4+6a mol Al(OH)32,5a.233+6a.78=105,05(g)a=0,1

 

Giai đoạn 4: 3H2SO4+2Al(OH)3Al2(SO4)3+6H2O

Tại nH2SO4  hòa tan Al(OH)3=7a4a=3a=0,3(mol)  thì nBaSO4=2,5a=0,25mol  (vẫn max do không bị hòa tan) và Al(OH)3 tan =2a=0,2(mol)

nAl(OH)3còn

=6.0,10,2=0,4molmCr2O30,25.233+0,4.78=89,45gam

 
Chọn đáp án D.

Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) thì số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra. Mặt khác, cho 6,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Este no đơn chức mạch hở → Công thức phân tử là CnH2nO2.

Đốt cháy X: CnH2nO2+3n22O2nCO2+nH2O

Vì nO2pu=nCO23n22=nn=2

→ X là HCOOCH3 (metyl fomat). Ta có nHCOOCH3=660=0,1mol.

mmuoi=mHCOOK=0,1.84=8,4gam

Chọn đáp án C.


Câu 30:

Hỗn hợp X chứa Al và Na có khối lượng a gam. Cho hỗn hợp X vào lượng nước dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí H2. Nếu cho hỗn hợp X vào lượng KOH dư, thấy thoát ra 7,84 lít khí H2. Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn. Giá trị của a là
Xem đáp án

Nhận xét: VH2  sinh ra khi cho X tác dụng với H2O < VH2 sinh ra khi cho X tác dụng với KOH dư.

→Khi X tác dụng với H2O, Al bị dư.

Đặt số BTKLm0,1=0,23(

Phản ứng với H2O thì Al còn dư nAl pu=nNaOH=nNa=b(mol)

→ Bảo toàn e: 3b+b=0,2×2=0,4 (1)

Phản ứng với KOH dư → X tan hoàn toàn.

→ Bảo toàn e: 3a+b=0,35×2=0,7  (2)

Giải hệ (1) và (2) a=0,2    nNa=0,1.mX=0,2.27+0,1.23=7,7gam

Chọn đáp án A.


Câu 31:

Cho 6,3 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit propionic và axit acrylic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 6,4 gam brom. Để trung hoàn toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lương của axit axetic trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

nNaOH=0,09.0,5=0,045(mol)Trong đó 6,3(g) XnCH3COOH=a(mol)nC2H5COOH=b(mol)nCH2=CHCOOH=nBr2=6,4/160=0,04(mol)

Đổi dữ kiện: Trung hòa 3,15g X cần 0,045 mol NaOH

→ Trung hòa 6,3g X cần nNaOH=6,33,15.0,045=0,09(mol)a+b+0,04=0,09  (2)

Giải (1) và (2) a=0,02;b=0,03%mCH3COOH=0,02.606,3.100%=19,05%

Chọn đáp án C.


Câu 32:

Cho 7,35 gam axit glutamic và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dụng dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Cách 1:

Muối gồmnLys(HCl)2=nLys=7,35147=0,05nGly(HCl)=nGly=1575=0,2nKCl=nKOH=0,3mmuoi=0,05(147+36,5.2)+0,2(75+36,5)+0,3.74,5=55,65(g)

Cách 2: nHCl(p/u)=2nLys+nGly+nKOH=0,6

nH2O=nKOH=0,3(mol)

BTKL mmuoi=mLys+mGly+MKOH+mHClMH2O=7,35+15+0,3.56+0,6.36,50,3.18=55.656(g)
Chọn đáp án D.

Câu 33:

Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 1,0 M và NaCl a M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 14475 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 14,75 gam so với dung dịch ban đầu.

Xem đáp án

ne=I.tF=2.1447596500=0,3(mol)

ne trao doi=0,3 mol<2nCu2+Cu chưa bị điện phân hết và khí thoát ra là Cl2 và có thể có cả O2.

Nếu chỉ có khí Cl2Cu2++2eCu2Cl2eCl2nCu2+=12.ne=0,15(mol)nCl=ne=0,3(mol)

CH3OH=mCu2++mCl=64.0,15+35.5.0,3=20,2514,75 Loại

→ có cả O2 thoát ra → mdung dịch giảm =mCu+mCl2+mO2 (có thể quy đổi thành mCuCl2+mCuO )

Đặt số nCuCl2=a;nCuO=b (quy đổi Cu, Cl2, O2 thành CuCl2 và CuO cho đơn giản)

BTNT [Cu]: a+b=0,15mol

m(dung dịch giảm) =135a+80b=14,75gam

a=nCuCl2=0,05molnNaCl=0,05.2=0,1mol (bảo toàn nguyên tố Cl)

CMNaCl=0,10,2=0,5M

Chọn đáp án D.


Câu 34:

Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Có quá trình khử. 4H++NO3+3eNO+2H2O

nH+=1 mol, nNO3=0,6molH+  hết 2nCu+nFe2+  nhận tối đa =34nH+=0,75mol

Quá trình oxi hóa. CuCu2++2e  và Fe2+Fe3++1e

 ne cho tối đa =2nCu+nFe2+=2.0,15+0,3=0,6mol<

ne nhận tối đa  

Vậy chứng tỏ NO được tính theo số mol e choNO=0,6/3=0,2mol.

 V=4,48 lít

Chọn đáp án B.


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1.2.3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đặt nBa=a,nBaO=2a  và nBa(OH)2=3a(mol)

nH2=nBa=anBa(OH)2=a+2a+3a=6a=6V22,4nOH=12V22,4

Công thức tính nhanh:nCO32=nOHnCO2nCO32=12V22,48V22,4=4V22,4=nBaCO3=98,5197V=2,8(l)

nBa=0,125mol,nBaO=0,25mol,nBaOH2=0,375mol m=0,125.137+0,25.153+0,375.171 X là axit → Loại A.

Chọn đáp án B.


Câu 36:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Thuốc thử

Mẫu thử

Hiện tượng

Dung dịch NaHCO3

X

Có bọt khí

Dung dịch AgNO3/NH3, t°

X

Kết tủa Ag trắng sáng

Y

Kết tủa Ag trắng sáng

Z

Không hiện tượng

Cu(OH)2/OH-

Y

Dung dịch xanh lam

Z

Dung dịch xanh lam

T

Dung dịch tím

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

X+NaHCO3 Khí → X là axit → Loại A.

X có phản ứng tráng gương → Loại D.

T có pứ màu biure → T không thể là đipeptit → Loại C.

Chọn đáp án B.


Câu 37:

Hidrocacbon mạch hở X (26<MX<58) . Trộn m gam X với 0,52 gam stiren thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Mặt khác, toàn bộ lượng Y trên làm mất màu tối đa a gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đốt 0,78 gam X được 0,06 mol CO2 vào 0,03 mol H2O nCnH=0,060,03.2=11X       (CH)n, 26<MX<58

 

→ X là C4H4nC4H4=14nCO2=0,015(mol)nBr2=3nC4H4+nC8H8=0,2(mol)

Vậy a=0,2.160=8gam

Chọn đáp án D.


Câu 38:

Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, FeCO3, FeS2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16,71% khối lượng hỗn hợp) nung trong bình chứa 0,16 mol O2, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 là 27). Cho X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch thu được chỉ chứa muối clorua và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai khí thoát ra có khối lượng là 0,66 gam (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

NO là khí hóa nâu trong không khí NO+12O2NO2

X+HCl+NaNO30,03 mol H2 + 0,02 mol NO → BTNT[N]: nNaNO3=nNO+nNH4+

nNH4+=0,01(mol)

nH+=2nOX+2nH2+10nNH4++4nNOnOX=0,24mol

Do X còn có khả năng nhường e nên O2 ban đầu hết.

M¯Y=MCO2+MSO22nCO2=nSO2=a(mol)BTNT[C]nFeCO3=anO(ban dau)=3a

SO2 và CO2 để có 2 nguyên tử O nên nO(Y)=2nY=0,4(mol)

BTNT[O]:

3a+0,16=0,2+4aa=0,08 m=0,08.3.1616,71%.100%=22,98g

Chọn đáp án A.

 


Câu 39:

Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,6 gam Zn và 2,24 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Hỗn hợpZn:0,04molFe:0,04molnCl2=xmolO2,Cl2Y0,12molHClZZnCl2FeCl2FeCl3AgNO3(du)AgCl:2x+0,12 (BTNT[Cl]Ag:y mol+ZFe3+Zn2+NO3Ag+

Khi tác dụng với HCl chỉ có các oxit bị hòa tan nHCl=4nO2nO2=0,03mol

Đặt nCl2=xnAg=y

Bảo toàn nguyên tố Cl nAgCl=2x+0,12143,5(2.x+0,12)+108y=28,345

Bảo toàn e cho toàn bộ quá trình 3nFe+2nZn=2nCl2+4nO2+nAg3.0,04+2.0,04=2.x+4.0,03+y

Giải hệ  x=0,035 và y=0,01

%Cl2=0,0350,035+0,03.100%=53,85% (%V chính là % số mol)

Chọn đáp án C.


Câu 40:

Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở. đipeptit X, tripeptit, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đặt ẩn theo dữ kiệnEnX=2anY=anZ=aBTNT[N]nN=2.2a+3a+4a=0,25+0,2+0,1a=0,05nH2O=nx+nY+nZ=0,2

 

Quy đổi EnC2H3NO=0,55(BTNT[N])nCH2=nAla+2nVal=0,5nH2O=0,2

mE=mC2H3NO+mCH2+mH2O=57.0,55+14.0,5+18.0,2=41,95(g)Đốt E thu được nCO2=(0,55×2+0,5)=1,6(mol) và nH2O=(0,55×1,5+0,5+0,2)=1,525(mol)

m(CO2+H2O)=97,85gam

41,95(g)EmCO2+mH2O=97,85(g)     m(g)EmCO2+mH2O=39,14(g)

m=41,95.39,1497,85=16,78(g)Chọn đáp án A.

Câu 41:

X, Y  là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 16,576 lít O2 (đktc) thu dược 14,4 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với

Xem đáp án

BTKL khi đốt EmCO2=34,32gamnCO2=0,78mol<nH2OnH2O=14,4/18=0,8mol

→Nhận xét quan trọng: đốt axit, este luôn có nCO2nH2O  Đốt ancol T sẽ có nCO2<nH2O, Z là este 2 chức tạo bởi axit đơn chức và ancol T (T phải có 2 chức)  → ancol T thuộc loại no 2 chức mạch hở.

Cách 1: tư duy cổ điển

Ta có sơ đồ: axit X, Y: Cn¯H2n¯O2:aeste Z: CmH2m2O4:bancol T: CxH2x+2O2:c25,04g+O20,74(mol)CO2:0,78(mol)H2O:0,8(mol)

Bảo toàn nguyên tố [O]: 2a+4b+2c=0,88 (1)

Quan hệ đốt cháy: nH2OnCO2:b+c=0,02 (2)

Số mol NaOH pứ: a+2b=0,38 (3)

+ Giải hệ )1) (2) và (3) ta có: a=0,3;b=0,04  và c=0,06 mol

nhon hop=a+b+c=0,4mol Số nguyên tử C¯=0,780,4=1,95

→ 2 Axit là HCOOH và CH3COOH (chú ý: ancol T đa chức và không phản ứng với Cu(OH)2 → T có số C3 )

→ Hỗn hợp E gồm: Cn¯H2n¯O2:0,3CmH2m2O4:0,04CxH2x+2O2:0,06

Số nguyên tử C trong este = số nguyên tử C trong HCOOH, CH3COOH và ancol T

→ m=1+2+x=x+3

mE=0,3(14n¯+32)+0,04.[12(x+3)+2x+4+64)]+0,06.(14x+34)=25,04 4,2n¯+1,4x=9,24mE=0,3(14n¯+32)+0,04.[12(x+3)+2x+4+64)]+0,06.(14x+34)=25,04 [Với 1<n¯<20,6<x<3,6 ].

Ancol T không hoàn toàn Cu(OH)2 → T là HO[CH2]3OH  với x=3

n=1,2nHCOOH=0,3×(10,2)=0,24mol%mHCOOH=0,24.4625,04=44,01%

Cách 2: tư duy quy đổi

Đổi dữ kiện để đồng nhất

→ Đốt 25,04g E + 16,576(lit) O214,4g H2O

→ Đốt 12,52g E cần nO2=12,5225,04.16,57622,4=0,37molnH2O=12,5225,04.14,418=0,4mol

Quy đổi E HCOOH:0,19mol(=nNaOH)C2H4(OH)2:amolCH2:bmolH2O:cmolmE=0,19.46+62a+14b+18c=12,52nO2=0,19.0,5+2,5a+1,5b=0,37nH2O=0,19+3a+b+c=0,4

a=0,05b=0,1c=0,04

Biện luận: các axit kế tiếp nhau, ancol đa chức + không phản ứng với Cu(OH)2 nên tối thiểu 3C nên tư duy: lắp 0,5 mol CH2 cho ancol T, lắp 0,5 mol CH2 cho axit Y.HCOOH:0,14mol(=0,190,05)CH3COOH:0,05molC3H6(OH)2:0,05mol(=nC2H4(OH)2)H2O:0,04molZ:HCOOC3H6OOCCH3=12.nH2O=0,02mol(Z=1X+1Y+1T2H2O)

→ Thực tế trong E HCOOH:0,140,02=0,12molCH3COOH:0,050,02=0,03molC3H6(OH)2:0,050,02=0,03molHCOOC3H6OOCCH3=0,02mol

%mHCOOH=0,12.4612,52.100%=44,01%

Chọn đáp án D.


Bắt đầu thi ngay