Bài tập chuyên đề Toán 6 Dạng 2: Ước và bội trong tập hợp số tự nhiên có đáp án
Dạng 2: Ước chung lớn nhất có đáp án
-
2490 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm ƯCLN của các số
a) ƯCLN(18,30)a) ƯCLN
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Từ đó ƯCLN
Câu 5:
Sử dụng thuật toán Ơclit để tìm
a) ƯCLNa) Ta thực hiện theo các bước:
Lấy 174 chia cho 18 ta được
Lấy 18 chia cho 12 ta được
Lấy 12 chia cho 6 ta được
Vậy ta được ƯCLN
Câu 6:
b) Ta thực hiện theo các bước:
Lấy 124 chia cho 16 ta được
Lấy 16 chia cho 12 ta được
Lấy 12 chia cho 4 ta được
Vậy ta được ƯCLN
Câu 7:
Tìm các ước chung của 24 và 180 thông qua tìm ƯCLN
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Từ đó ƯCLN
Mà Ư
Vậy ƯC
Câu 8:
Tìm số tự nhiên x thõa mãn và .
Số tự nhiên x thõa mãn nên ƯCLN
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Từ đó ƯCLN
Mà Ư(30)={1;2;3;5;6;10;15;30}
Vì nên
Câu 10:
Tìm số tự nhiên n để biểu thức có giá trị là một số tự nhiên.
Để A là một số tự nhiên thì 2n+1 phải là ước của 15
Ta có Ư
Do đó:
+ Với
+ Với
+ Với
+ Với
Câu 13:
Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 24 quyển vở, 48 bút bi và 36 gói bánh thành một số phần thưởng như nhau để trao trong dịp sơ kết học kì. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bút bi và gói bánh.
Gọi a là số phần thưởng để cô giáo chủ nhiệm trao trong dịp sơ kết học kì
Để số phần thưởng là nhiều nhất thì a phải là số lớn nhất sao cho
Tức là ƯCLN
Ta có
Từ đó ƯCLN
Vậy có thể chia được nhiều nhất 12 phần thưởng.
Trong đó có 2 quyển vở, 4 bút bi, 3 gói bánh.
Câu 14:
Một hình chữ nhật có chiều dài 150m và chiều rộng 90m được chia thành các hình vuông có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong cách chia trên ? (số đo cạnh là số tự nhiên với đơn vị là m)
Để chia hình chữ nhật thành các hình vuông có diện tích bằng nhau thì độ dài mỗi cạnh hình vuông phải là ước chung của 150 và 90
Do đó độ dài cạnh hình vuông lớn nhất là ƯCLN
Vậy độ dài cạnh hình vuông lớn nhất là 30m
Câu 15:
Chứng minh 22 và 5 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Từ đó ƯCLN
Vậy 22 và 5 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Câu 16:
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên , các số sau là các số nguyên tố cùng nhau.
a) n+1 và n+2a) n+1 và n+2
Gọi d= ƯCLN
Từ đó ƯCLN
Vậy n+1 và n+2 là các số nguyên tố cùng nhau với mọi .
Câu 17:
b) 2n+2 và 2n+3
b) 2n+2 và 2n+3
Gọi d= ƯCLN
Từ đó ƯCLN
Vậy 2n+2 và 2n+3 là các số nguyên tố cùng nhau với mọi .