Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 12)
-
2522 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Ứng với công thức phân tử C2H4O2 có bao nhiêu công thức cấu tạo chất hữu cơ thỏa mãn?
Đáp án B
Câu 3:
Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3, Cu và FeCl2, BaCl2 và CuSO4, Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
Đáp án C
Câu 5:
Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2CH2OH;
(b) HOCH2CH2CH2OH
(c) HOCH2CH(OH)CH2OH;
(d) CH3CH(OH)CH2OH
(e) CH3CH2OH;
(f) CH3OCH2CH3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
Đáp án D
Câu 6:
Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án B
Gọi số C trong X và Y
là n và
Câu 8:
Những mẫu hợp kim Zn-Fe vào trong cốc chứa dung dịch HCl 1M. Sau một thời gian thì
Đáp án A
Câu 9:
Để nhận biết hai chất khí riêng biệt là propin và propen thì hóa chất được dùng tốt nhất là
Đáp án A
Câu 11:
Cho Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Dung dịch X không tác dụng với dung dịch
Đáp án D
Câu 14:
Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm H2, N2 trong bình kín có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đi qua ống sứ đựng CuO dư, nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm nhiều nhất là 3,2 gam. Tỉ khối hơi của X so với H2 là
Đáp án A
Ta có nH2 = nO = 0,2
⇒ nH2/X = 0,4 mol
⇒ nN2 = 0,1 mol.
Câu 15:
Cho các kim loại: Al, Zn, Fe, Cu, Ag, Na. Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là
Đáp án C
Câu 16:
Khi cho toluen tác dụng với Br2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol 1:1 thì thu được sản phẩm chính có tên gọi là
Đáp án C
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
Đáp án B
Amin no có CTTQ là CnH2n+2+tNt
ta có phản ứng cháy:
Từ tỉ lệ mol của amin so với số
mol sản phẩm
⇒ n + n + 1 + 0,5t + 0,5t = 5
Û 2n + t = 4
+ Giải PT nghiệm nguyên ta có
n = 1 và t = 2 ⇒ X là CH2(NH2)2
Û nHCl pứ = = 0,2 mol
Câu 23:
Ở catot (cực âm) của bình điện phân sẽ thu được kim loại khi điện phân dung dịch
Đáp án C
Câu 25:
Nung 66,20 gam Pb(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 64,58 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước, được 3 lít dung dịch Y. Dung dịch Y có giá trị pH là
Đáp án A
Ta có phản ứng nhiệt phân
muối Pb(NO3)2 là
Đặt nNO2↑ = a
⇒ nO2↑ = 0,25a
+ Bảo toàn khối lượng ta có:
mNO2 + mO2 = 66,2 – 64,58
= 1,62 gam.
Û 46×a + 8a = 1,62
Û a = 0,03 mol
+ Bảo toàn nguyên tố
⇒nHNO3 = nNO2 = 0,03 mol
⇒ CM HNO3 = 0,01M
⇒ pH = –log (0,01) = 2
Câu 26:
Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Đáp án A
Bảo toàn e ta có
3nAl = 2nH2
Û nAl = 0,02 mol
⇒ mAl = 0,54 gam
Câu 29:
Saccarozơ có tính chất nào trong số các chất sau:
(1) là polisaccarit.
(2) chất kết tinh, không màu.
(3) khi thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ.
(4) dung dịch tham gia phản ứng tráng gương.
(5) dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Những tính chất đúng
Đáp án D
Câu 30:
Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là
Đáp án D
Ta có nGlixerol = 0,1 mol
⇒ nKOH pứ = 0,3 mol.
BTKL
⇒ mXà phòng = 89 + 0,3×56 – 9,2
= 96,6 gam ⇒ Chọn D.
Cần đọc kỹ đề tránh tình trạng
thay KOH bằng NaOH
Câu 31:
Cho hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm tan hết trong 200ml dung dịch chứa BaCl2 0,3M và Ba(HCO3)2 0,8M thu được 2,8 lít H2 (ở đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án A
Ta có: nHCO3– = 0,32 mol,
nBa2+ = 0,22 mol
nOH– = 2nH2 = 0,25 mol.
Ta có phản ứng:
HCO3– + OH– → CO32– + H2O.
⇒ nCO32– = 0,25 mol > nBa2+
⇒ nBaCO3 = 0,2 mol
⇒ mBaCO3 = 0,22×197
= 43,34 gam
Câu 32:
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là
Đáp án D
Ta có nEste = 0,1 mol < nNaOH = 0,4 mol.
⇒ nMuối = nCH3COONa = 0,1 mol
⇒ mMuối = 0,1 × 82 = 8,2 gam
Câu 33:
Tính chất không phải của triolein C3H5(OOCC17H33)3 là
Đáp án B
Triolein là chất béo nên
không tan trong nước
Câu 34:
Để loại bỏ các khí HCl, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2, người ta sử dụng lượng dư dung dịch
Đáp án B
Câu 35:
Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
Mg, Al, Zn phản ứng với HNO3
không cho sản phẩm khử khí.
⇒ sản phẩm khử duy nhất là NH4NO3
⇒ Muối khan gồm Mg(NO3)2,
Al(NO3)3, Zn(NO3)2 và NH4NO3
nhiệt phân muối:
R(NO3)n → R2On + NO2 + O2
⇒ Thay 2NO3 bằng 1O trong muối (*)
Nhiệt phân muối amoni nitrat:
NH4NO3 → N2O + 2H2O
⇒ không thu được rắn
Đặt: nNH4NO3 = a mol
⇒ ngốc NO3 trong KL = ne cho = ne nhận
= 8nNH4NO3 = 8a mol.
⇒ ∑nNO3 trong muối amoni + kim loại
= a + 8a = 9a mol
⇒ ∑nO trong muối trong X = 27a mol
mà oxi chiếm 61,364% về khối lượng
⇒ m = 27a × 32 ÷ 0,61364 = 704a (gam).
lại có mNH4NO3 = 80a (gam)
⇒ mmuối nitrat kim loại = 624a (gam).
Ở (*) dùng tăng giảm khối lượng ta có:
624a + (4a × 16 – 8a × 62) = 19,2 gam
giải ra a = 0,1 mol thay lại có
m = 704a = 70,4 gam.
Câu 36:
Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 2,32 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
Đáp án A
Nhận thấy dung dịch Y làm quỳ tím
hóa xanh
→ Y chứa OH- và bên catot xảy ra
quá trình điện phân Cu2+, H2O
bên anot mới điện phân xong hết Cl-
Khi cho Y tác dụng với AgNO3
thu được kết tủa là Ag2O: 0,01 mol
→ nOH- = nAg+ = 0,02 mol
→ nH2 = 0,01 mol
Chú ý khối lượng dung dịch giảm
gồm Cu: y mol, H2: 0,01 mol,
Cl2: 0,5x mol
Khi đó có hệ
→ x : y = 10 : 3
Câu 37:
Thủy phân tetrapeptit Gly–Gly–Ala–Ala trong môi trường axit sau phản ứng thu được hỗn hợp các tripeptit, đipeptit và các α–amino axit. Lấy 0,1 mol một tripeptit X trong hỗn hợp sau thủy phân đem đốt cháy thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 62,93 gam X trong dung dịch NaOH loãng, dư sau phản ứng thu được 92,51 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Đáp án D
Xử lý tripeptit X ta có:
+ Áp dụng tăng giảm khối lượng
⇒ MMuối – MTripeptit = 40×3 – 18 = 102
⇒ nTripeptit = = 0,29 mol
⇒ MTripeptit = = 217
⇒ Tripeptit đó là Gly–Ala–Ala
Û CTPT của Tripeptit là C8H15O4N3
⇒ Đốt 0,1 mol C8H15O4N3 thu được
nCO2 = 0,8 mol và nH2O = 0,75 mol.
⇒ ∑m(CO2+H2O) = 0,8×44 + 0,75×18
= 48,7
Câu 38:
X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic no hai chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
Bảo toàn khối lượng có
số mol CO2 = 0,57 mol;
số mol H2O = 0,42
Quy đổi hỗn hợp E thành C3H6O;
x mol (COOH)2; y mol CH2
và z mol H2O
Phản ứng với Br2 có
số mol C3H6O = 0,09 mol.
Suy ra ∑ khối lượng hỗn hợp
E = 5,22 + 90x + 14y + 18 z
= 17,12.
Bảo toàn O có:
0,09 + 4x + z + 0,97 = 0,57 x 2 + 0,42.
Bảo toàn C có:
0,09 x 3 + 2x + y = 0,57.
Giải hệ tìm được x = 0,13; y = 0,04
và z = -0,02 mol.
→ Thành phần E gồm 0,07 mol ancol;
0,12 mol axit và 0,01 mol este.
Biện luận công thức của ancol và axit:
Để ý Ctb = 2.85
→ axit là (COOH)2
→ Khối lượng ancol
= 17,12 + 0,02 x 18 - 0,12 x 90
= 5,78 gam.
→ Trong 0,3 mol hỗn hợp E có
0,135 mol ancol có khối lượng 8,67
KL bình tăng = 8,67 - 0,135 = 8,535
Câu 39:
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch T và 27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí Q (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án D
Quy X về Mg, Cu, O và S.
Do không còn sản phẩm khử nào khác
⇒ Y không chứa NH4+.
Dễ thấy T chỉ chứa các muối nitrat
⇒ Q gồm NO2 và O2.
Giải hệ có:
nNO2 = nO2 = 0,18 mol. Lại có:
► 2Mg(NO3)2 2MgO + 4NO2 + O2
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
2NaNO3 2NaNO2 + O2.
⇒ nO2/NaNO3 = ∑nO2 - nNO2 ÷ 4
= 0,135 mol
⇒ nNaNO3 = 0,27 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
⇒ ∑nN/T = 0,18 + 0,27 = 0,45 mol.
Lại có: nBa(NO3)2 = nBaSO4 = 0,12 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
● nNO3–/Y = 0,45 - 0,12 × 2 = 0,21 mol
nNa+ = nNaNO3 ban đầu = 0,27 mol;
nSO42– = nBaSO4 = 0,12 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
nNO2/Z = 0,27 - 0,21 = 0,06 mol
⇒ nSO2 = 0,09 - 0,06 = 0,03 mol.
► Dễ thấy:
∑ne(Mg, Cu) = 2∑n(Mg, Cu)
= ∑nđiện tích(Mg, Cu)/Y
= 0,12 × 2 + 0,21 - 0,27 = 0,18 mol.
mO/X = 0,3m ⇒ nO/X = 0,01875m (mol)
⇒ Bảo toàn electron:
∑ne(Mg, Cu) + 6nS = 2nO + nNO2 + 2nSO2
⇒ nS/X = (0,00625m - 0,01) mol
⇒ ∑m(Mg, Cu) = m - 0,3m
- 32(0,00625m - 0,01)
= (0,5m + 0,32) (g).
⇒ mmuối/Y = 4m (g)
= 0,5m + 0,32 + 0,27 × 23
+ 0,21 × 62 + 0,12 × 96
⇒ m = 8,88(g)
Câu 40:
Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là
Đáp án B
Đặt nGlucozo = a và nSaccarozo = b ta có
PT theo khối lượng hỗn hợp: 180a + 342b = 7,02 (1)
PT theo ∑nAg: 2a + 4b = nAg = 0,08 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có nGlucozo = 0,02 mol
⇒ %mGlucozo/X = ≈ 51,3%