Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 13)

  • 2549 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm hai muối và một ancol?

Xem đáp án

Đáp án A

Xét các đáp án

thu được 2 muối và 1 ancol thỏa mãn  

 

thu được 2 muối và 1 anđehit loại 

chỉ thu được 3 muối và H₂O loại.

 

thu được 1 muối và 1 ancol loại 

 

 

 

 


Câu 9:

Hợp chất NH2CH2COOH có tên gọi là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 loãng tạo ra:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có phản ứng như sau:

2 khí gồm CO2 và NO 


Câu 12:

Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 16:

Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít CO(đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng muối thu được là:

Xem đáp án

Đáp án A

nCO₂ = 0,35 mol;

nCa(OH)₂ = 0,2 mol

nOH⁻ = 0,2 × 2 = 0,4 mol 

nOH⁻ : nCO₂ = 1,14

sinh ra 2 muối

nH₂O = nCO₃²⁻

= nOH⁻ - nCO₂ = 0,05 mol 

BTKL

 m muối = 0,35 × 44 + 0,2 × 74 – 0,05 × 18

= 29,3(g)


Câu 17:

Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:

 

 

 

Xem đáp án

Đáp án B

Loại A C D vì chứa lần lượt Ba, Al

và Mg chỉ có thể được điều chế bằng

 

phương pháp điện phân nóng chảy 

 


Câu 18:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tổng (x + y) có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án C

Từ đồ thị dễ dàng thấy được

nNaOH = x = 0,6 mol.

Tại thời điểm nHCl = 0,8 mol

Ta thấy nAl(OH)3 = 0,2 mol.

Ta có:

nAlO2 = 0,2 + 0,2 = y = 0,4 mol.

nNaAlO2 = 0,4 mol

 

x + y = 1 mol 

 


Câu 19:

Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

► Xét phản ứng Y + NaOH:

do thu được ↓ LỚN NHẤT

chỉ xảy ra pứ trao đổi 

chỉ là sự thay thế NO₃ bằng OH:

 1NO₃ 1OH

nOH/↓ = ∑nNO₃

= 0,03 × 2 + 0,05 × 2 = 0,16 mol

m gốc KL/Y = 6,67 – 0,16 × 17 = 3,95(g) 

 Do NO₃ được bảo toàn,

ta chỉ quan tâm KL

Bảo toàn khối lượng gốc KL:

m = 5,25 + 3,95 – 0,03 × 65 – 0,05 × 64

= 4,05(g)


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, metyl fomat và vinyl fomat cần dùng vừa hết 12,32 lít khí O2 (đktc) sản phẩm thu được gồm CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl fomat trong X có giá trị gần nhất với?

Xem đáp án

Đáp án A

CTPT của 3 chất lần lượt là

C6H12O6, C2H4O2 và C3H4O2.

+ Nhận thấy C6H12O6 và C2H4O2 

có cùng công thức nguyên là CH2O.

Quy đổi hỗn hợp thành

 

Ta có hệ phương trình 

%mC3H4O2 =   

 

≈ 32,08% 


Câu 21:

Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có phản ứng: 

Với ∑nCH3COOH = nCO2 = 0,15 mol

 nEste = 0,08 mol.

+ Nhận thấy   ≠ 80%

Hiệu suất tính theo ancol.

nAncol = 0,8÷0,8 = 0,1 mol

m = 0,15×60 + 0,1×46 = 13,6 gam 


Câu 22:

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 23:

Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Val trong môi trường axit, thu được 0,2 mol Gly–Ala, 0,3 mol Gly–Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 amino axit Gly và Val. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Nhận thấy sau khi thủy phân ala

nằm trong 0,2 mol Gly–Ala

và 0,3 mol Ala

nTetrapeptit = ∑nAla 

= 0,2 + 0,3 = 0,5 mol.

Bảo toàn gốc Gly

nα–amino axit = 0,5×2 – 0,2 – 0,3

= 0,5 mol.

Bảo toàn gốc Val

nα–amino axit = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol.

m = 0,5×75 + 0,2×117 = 60,9 gam 


Câu 28:

Một loại nước có chứa nhiều muối Ca(HCO3)2 thuộc loại

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 29:

Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của ba chất sau:

Chất A, B, C lần lượt là các chất sau

 

 

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 31:

Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu dược dung dịch X và 4,48 lit Hở (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng, thu được lượng kết tủa là:

Xem đáp án

Đáp án D

Quy hỗn hợp thành Na Ba và O

ta có sơ đồ:

PT theo khối lượng hỗn hợp ban đầu:

 23a + 137b + 16c = 33,02 (1)

PT theo bảo toàn e:

 a + 2b – 2c = 2nH2 = 0,4 (2)

PT theo khối lượng kết tủa:

49a + 331b = 73,3 (3)

+ Giải hệ ta có

nNa = 0,28 và nBa = 0,18.

nOH = 0,28 + 0,18×2 = 0,64 mol.

+ Sục 0,45 mol CO2 

nCO32– = 0,64 – 0,45 = 0,19 mol

Nhận thấy nCO32– > nBa2+ 

nBaCO3 = nBa2+ = 0,18 mol.

mKết tủa = mBaCO3 

= 0,18×197 = 35,46 gam 


Câu 32:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Do NaOH + X → kết tủa

X chứa muối Ca(HCO3)2.

 Có 2 TH:

Vậy cần tối thiểu NaOH

Tạo kết tủa theo TH1 

nCa(HCO3)2 = nNaOH = 0,1 mol.

nCaCO3 = 0,5 mol

Bảo toàn nguyên tố Cacbon:

nCO2 = 0,7 mol.

Lại có:

m = 0,7 ÷ 2 ÷ 0,75 × 162 = 75,6(g)


Câu 33:

X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (các chất đều mạch hở). Người ta cho X qua dung dịch Br2 thì không thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X thì cần 10,752 lít khí O2 (đktc), thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan và một ancol có ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Vì X không làm mất màu dung dịch Br2

X chỉ chứa các HCHC no

Ancol có dạng C3H6(OH)2.

Đặt nCO2 = a và nH2O = b

 

Ta có sơ đồ:

PT theo hiệu khối lượng CO2 và H2O: 

44a – 18b = 10,84 (1)

Giả sử X chỉ toàn liên kết đơn

(Tương tự ankan)

nH2O = b + ngốc COO = b + 0,1.

nHỗn hợp X = nH2O – nCO2 

 b + 0,1 – a = 0,09 

 a – b = –0,01 (2)

+ Giải hệ (1) và (2) ta có

nCO2 = a = 0,41 và nH2O = b = 0,4

+ Bảo toàn khối lượng 

mX = 0,41×44 + 0,4×18 – 0,48×32

 = 9,88 gam

Đặt số mol 3 chất trong X lần lượt

là a, b và c ta có sơ đồ:

PT theo số mol hỗn hợp: 

a + b + c = 0,09 (1)

PT bảo toàn oxi: 

2a + 2b + 4c = 0,41×2 + 0,4 – 0,48×2

= 0,26 (2)

PT theo số mol KOH (số gốc COO): 

a + 2c = 0,1 (3)

+ Giải hệ PT (1), (2) và (3)

a = 0,02, b = 0,03 và c = 0,04.

mMuối = mRCOO + mR'COO + mK 

Û mMuối = 9,88 – 0,02 – 0,03×76 – 0,04×42 + 0,1×39

= 9,8 gam

 


Câu 34:

Cho khí CO qua m gam X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

Sau khi hỗn hợp X bị CO lấy

đi 1 phần oxi Chất rắn Y.

+ Đặt nFe/Y = a và nO/Y = b ta có:

PT bảo toàn electron:

3a – 2b = 2nSO2 = 0,09 mol (1)

PT theo muối Fe2(SO4)3:

200a = 18 (2)

+ Giải hệ (1) và (2) ta có:

a = b = 0,09 mol

mY = 0,09(56+16) = 6,48 gam.

+ Mà nO bị lấy đi bởi CO = nCaCO3 = 0,04 mol

nX = mY + mO bị lấy đi 

= 6,48 + 0,04×16 = 7,12 gam 


Câu 35:

Cho 5,18 gam hỗn hợp A gồm (metanol, ancol anlylic, etanđiol và glixerol tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khí ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam hỗn hợp trên thì thu được 0,27 mol H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

 Đáp án A

CTPT của 4 ancol lần lượt là

CH4O, C3H6O, C2H6O2, C3H8O3.

+ Đặt số mol 4 chất lần lượt

là a b c và d:

PT theo ∑nO/Ancol là:

a + b + 2c + 3d = 2nH2 = 0,14 (1)

  mO = 2,24 gam.

Ta có nH/Ancol = 2nH2O = 0,54 mol

mH = 0,54 gam.

mC/Ancol = 5,18 – 2,24 – 0,54 = 2,4 g

nC = 0,2 mol.

PT bảo toàn C là:

a + 3b + 2c + 3d = 0,2 (2)

+ Nhận thấy

nC3H6O = b = [(2) – (1)] ÷ 2 = 0,03 mol

%mAncol anlylic =  

≈ 33,6% 


Câu 36:

Cho 2,144 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 7,168 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,56 gam chất rắn. Nồng độ dung dịch AgNO3 là:

Xem đáp án

Đáp án A

Bài này có thể giải theo kinh nghiệm,

hoặc biện luận rào số mol hỗn hợp A.

Từ đó giới hạn của chất rắn C

Trường hợp xả ra đó là:

Fe pứ hết và Cu chỉ pứ 1 phần

C gồm Ag và Cu chưa tan.

 

+ Sơ đồ ta có:

 

PT theo khối lượng oxit:

40c = 2,56 Û c = 0,064 mol

CM AgNO3 = 0,064 ÷ 0,2 = 0,32 

 

 


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án C

Đọc quá trình và phân tích:

• 74,62 gam kết tủa rõ là 0,52 mol AgCl;

mà nHCl = 0,5 mol

→ nMCl = 0,02 mol (theo bảo toàn Cl).

• 20,29 gam X → 18,74 gam chất rắn,

giảm là chỉ do phản ứng nhiệt phân

muối MHCO3 theo phản ứng:

2MHCO3 → M2CO3 + CO2 + H2O

→ nMHCO3 = 2 × (20,29 – 18,74) ÷ 62 = 0,05 mol.

• 3,36 lít khí 0,15 mol CO2 

→ theo bảo toàn C có nM2CO3 = 0,1 mol.

→ M = 39 → M là Kali.

 


Câu 38:

Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỉ khối so với hiđro là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40 ml NaOH 1M thu được dung dịch Z, cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án A

Từ nhỗn hợp khí và tỉ khối hơi

nN2O = 0,01 và nNO = 0,03.

nNaOH trung hòa = nHNO3 dư = 0,04 mol

Sơ đồ tóm tắt ta có:

 PT theo m hỗn hợp:

24a + 232b = 9,6 (1)

PT bảo toàn e:

 2a + b – 8c = 0,01×8 + 0,03×3 = 0,17 (2)

PT theo ∑nHNO3:

 

Û  8b + 10c = 0,34 (3)

+ Giải hệ ta có:

 a = 0,11 || b = 0,03 || c = 0,01.

Sau trung hòa dung dịch chứa  

mMuối = 42,26 gam 

 


Câu 39:

Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại, 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là

Xem đáp án

Đáp án D

Vì Mg + dung dịch X → N2O

và NO X có chứa HNO3.

+ Nhận thấy 0,036 gam hỗn hợp 

kim loại chính là Ag và Mg.

X chứa AgNO3 dư và

nMg dư = 0,005 mol

nAg = 0,002 mol

 

+ PT theo bảo toàn e ta có:

2nMg = nAg + 8nNH4+ + 8nN2O + 3nNO.

Û  2a – 8b = 0,032 (1).

+ PT theo khối lượng muối:

148a + 80b = 3,04 (2).

+ Giải hệ (1) và (2)

nMg pứ = 0,02 và nNH4NO3 = 0,001.

Bảo toàn nitơ ta có

nHNO3/X = 0,048 mol.

t = 0,048 × 96500 ÷ 2 = 2316s 

 

 

 


Câu 40:

Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 18,84 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Hỗn hợp X chứa Y (C2H7O2N)

Y là HCOONH3CH3 

và Z có CTPT (C4H12O2N2)

Z là H2NCH2COOH3NC2H5.

X + NaOH → 2 amin là CH3NH2

 và C2H5NH2 với tỉ lệ 3 : 2

+ Lập pt theo tỉ lệ mol và

 pt theo mhỗn hợp

  nY = 0,06 và nZ = 0,04

Vì 18,84÷9,42 = 2

nY = 0,06×2 = 0,12

và nZ = 0,04×2 = 0,08.

X + HCl thu được 0,12 mol CH3NH3Cl

+ 0,08 mol C2H5NH3Cl 

Ngoài ta còn có còn 0,08 mol

ClH3NCH2COOH nữa

mMuối = 23,54 gam 


Bắt đầu thi ngay