Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 14)
-
2516 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại được gắn vào vỏ tàu biển bằng thép (phần ngoài ngâm dưới nước) nhằm bảo vệ vỏ tàu biển không bị ăn mòn là
Đáp án C
Câu 2:
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y (chứa C, H, O). Biết Y có thể được tạo ra từ quá trình oxi hóa X ở điều kiện thích hợp. Cấu tạo của X là:
Đáp án B
Câu 4:
Cho các phản ứng sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Các phản ứng đều tạo khí N2 là
Đáp án B
Câu 8:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
(d) Sục H2S vào dung dịch FeCl2.
(e) Sục H2S vào dung dịch CuSO4.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Đáp án A
Câu 9:
Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất sau: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án B
Câu 10:
Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl x M, thu được dung dịch chứa 24,45 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
Đáp án A
Câu 11:
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:
Đáp án D
Câu 12:
Cho dãy các chất: CH3NH2, NH3, C6H5NH2, C2H5NH2. Chất có lực bazơ nhỏ nhất trong dãy là:
Đáp án D
Câu 14:
Trong số các kim loại sau: Cr, Fe, Cu, Ag. Kim loại bị thụ động hóa khi tiếp xúc với HNO3 đặc nguội hoặc H2SO4 đặc nguội là:
Đáp án C
Câu 15:
Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là:
Đáp án C
Câu 16:
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetic và ancol etylic. Công thức của X là:
Đáp án C
Câu 19:
Dãy gồm các ion được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần từ trái sang phải là:
Đáp án D
Câu 20:
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không thể hòa tan hết X?
Đáp án A
Câu 21:
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:
Đáp án B
Câu 22:
Từ 3 α-amino axit: glyxin, alanin, valin có thể tạo ra mấy tripeptit mạch hở trong đó có đủ cả 3 α-amino axit?
Đáp án A
Câu 23:
Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp gồm X gồm Ag và Cu. Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxi hóa là:
Đáp án D
Câu 25:
Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:
Đáp án C
Câu 27:
Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Câu 28:
Lấy m gam một axit hữu cơ đơn chức X cho tác dụng với NaHCO3 dư thấy giải phóng 2,2 gam khí. Mặt khác, cho m gam X vào C2H5OH lấy dư trong H2SO4 đặc thì thu được 3,52 gam este (hiệu suất phản ứng là 80%). Giá trị của m là
Đáp án A
Ta có nAxit = nCO2 = 0,05 mol.
⇒ nEste = 0,05×0,8 = 0,04 mol
⇒ MEste = 3,52÷0,04 = 88
⇒ MRCOOC2H5 = 88
Û R = 15
Û Axit là CH3COOH.
⇒ mAxit = 0,05×60 = 3 gam
Câu 29:
Cho m gam hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị m là
Đáp án A
Câu 30:
Cho 10 ml dung dịch muối canxi tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 0,28 gam chất rắn. Nồng độ mol của ion canxi trong dung dịch ban đầu là:
Đáp án C
Ta có quá trình biến đổi nhau sau:
CaCO3 → CaO.
⇒ Rắn đó là CaO
⇒ nCaO = 0,005 mol = nCa2+
Û CM Ca2+ = = 0,5M
Câu 31:
Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 60%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến kết thúc phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Đáp án A
Câu 32:
Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Thêm 1 hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho m gam Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ của 2 muối ban đầu là
Đáp án B
Cho Y chứa 3 kim loại, tác dụng
với dung dịch HCl dư thu được
0,035 mol khí H2 → Y chứa Fe dư
Vậy Y chứa Cu: x mol ,
Ag: x mol và Fe dư: 0,035 mol
⇒ Fe pư: 0,05 - 0,035 = 0,015 mol
Bảo toàn electron
2nCu(NO3)2 + nAgNO3 = 2nFe + 3nAl
⇒ 2x + x = 2. 0,015 + 0,03. 3
→ x = 0,04 mol
⇒ CMCu(NO3)2 = CMAgNO3
= 0,04 : 0,1 = 0,4M
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với hiđro là x. Hỗn hợp Y gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 1,2x. Đốt 5,376 lít hỗn hợp X cần 15,12 lít hỗn hợp Y. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết các khí được đo ở (đktc). Giá trị của m là:
Đáp án D
► X gồm các chất có dạng C?H₄
⇒ nH = 4nX = 0,96 mol
Lại có:
mX = mC + mH = 0,24 × 2x = 0,48x (g)
⇒ mC = (0,48x – 0,96) (g)
⇒ nC = (0,04x – 0,08) mol
● Y gồm O₂ hay O₃ thì
chỉ cần quan tâm O thôi
C + [O] → CO₂; 2H + [O]
→ H₂O ⇒ nO = nC + 0,5nH
= (0,04x + 0,4) mol
⇒ mY = mO = 16 × (0,04x + 0,4)
= 0,675 × 2,4x
⇒ x = 15,06
Câu 34:
Đốt cháy a gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol metan gấp 2 lần số mol glixerol) cần vừa đủ 1,525 mol O2 thu được 1,55 mol CO2. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
Đáp án C
Ta có:
1C3H8O3.2CH4 = 2C2H6O.1CH4O
Coi hhX gồm CnH2n + 2O a mol
và CmH2mO2 b mol.
nCO2 = na + mb = 1,55 (*)
nO2 = 1,5na + (1,5m – 1)b = 1,525 (**)
Từ (*), (**) → b = 0,8
→ m < 1,55 : 0,8 = 1,9375
→ Axit là HCOOH
• hhX gồm ancol và 0,8 mol HCOOH
phản ứng 1 mol NaOH
→ Sau phản ứng thu được
0,8 mol HCOONa và 0,2 mol NaOH dư
→ m = 0,8 x 68 + 0,2 x 40 = 62,4 gam
Câu 35:
Hỗn hợp M gồm 2 peptit X và Y, chúng cấu tạo từ một amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5 với tỉ lệ mol nX : nY = 1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glyxin và 5,34 gam alanin. Giá trị của m là:
Đáp án A
Đặt số mol X là x
=> số mol y là 2x
Giả sử chất X có a nhóm
-CO-NH- (a+1 phân tử amino axit)
=> Y có 5-a nhóm -CO-NH-
( 6-a phân tử amino axit)
* Nếu X được tạo thành từ glyxin
và Y tạo thành từ alanin
ta có
* Nếu X được tạo thành từ alanin
và Y tạo thành từ glyxin
ta có
Vậy X là tripeptit, Y là tetrapeptit
Câu 36:
Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp A gồm Mg và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 đặc dư thu được dung dịch B và V lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thêm NaOH dư vào dung dịch B đến kết thúc phản ứng, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. Giá trị của V là:
Đáp án D
Tăng giảm khối lượng ta có
mO/MgO = 28 – 20 = 8 gam.
Bảo toàn nguyên tố Mg ta có
nMg = nMgO = 8 ÷ 16 = 0,5 mol.
⇒ nNO2 = 2nMg = 1 mol
Û VNO2 = 22,4 lít
Câu 37:
Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong Y gần đúng nhất với giá trị nào sau?
Đáp án B
Đọc quá trình - viết sơ đồ
→ quan sát:
giải hệ Fe, Mg với giả thiết đầu
cuối có nFe = 0,2 mol và nMg = 0,24 mol.
gọi x, y như trên. bảo toàn N có:
x + y + (0,02 + 0,06 × 2) = 1,21 mol.
Khối lượng muối:
mmuối = 82,2 gam = 18x + 62y + 16,96.
Giải hệ được
x = 0,025 mol
và y = 1,045 mol.
→ giải hệ dung dịch Y có
nFe2+ = 0,06 mol và nFe3+ = 0,14 mol.
Mặt khác, bảo toàn electron lại có:
nHNO3 phản ứng = 10nNH4+ + 10nN2O + 4nNO + 2nO trong oxit
→ nO trong oxit = 0,14 mol
→ mX = 19,2 gam.
Theo đó, mdung dịch Y = 257,96 gam.
→ Yêu cầu C%Fe(NO3)3 trong Y = 0,14 × 242 ÷ 257,96
≈ 13,13%.
Câu 38:
Điện phân 1 lít dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol HCl với điện cực trơ, màn ngăn xốp và dùng điện không đổi, trong thời gian t giây thu được dung dịch pH = 1. Nếu điện phân thêm t giây nữa thì thu được dung dịch có pH = 2. Dung dịch thu được không có khả năng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3. Giả sử thể tích dung dịch giảm không đáng kể và khí sinh ra thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của a là
Đáp án B
► Dung dịch thu được không pứ với AgNO₃
⇒ dung dịch thu được không còn Cl⁻
Ở đây ta cần chú ý, với H⁺ bị điện phân tại
catot và anot bị điện phân H₂O thì:
2H⁺ + 2e → H₂
2H₂O → 4H⁺ + O₂ + 4e
⇒ cộng lại cho khử e thì:
2H₂O → 2H₂ + O₂
⇒ xem như điện phân H₂O
⇒ pH không đổi
Mà ta thấy sau t(s) đầu tới t(s) sau
thì pH bị thay đổi
⇒ H₂O và H⁺ không bị điện phân
cùng lúc ngay t(s) đầu
► Mặt khác, phần xem như điện
phân H₂O không cần quan tâm
vì không có gì đặc biệt
⇒ xét phần còn lại thấy
nH⁺ giảm = nH⁺ bị điện phân
= 0,1 – 0,01 = 0,09 mol
nH⁺ sau khi điện phân
t(s) = 0,1 mol = nHCl ban đầu
⇒ nCl⁻ = 0,1 mol
BTe: nCu = (0,1 – 0,09) = 0,005 mol
Câu 39:
Nhỏ từ từ đến dung dịch HNO3 loãng vào ống nghiệm chứa 100 ml dung dịch HCl 1,5M và m gam đồng. Đồ thị biểu diễn thể tích khí NO và dung dịch HNO3 (đktc) thu được hình vẽ:
Giá trị của x và y lần lượt là
Đáp án D
Ta có nHCl = 0,15 mol
⇒ nH+ có sẵn = 0,15 mol.
+ Để tạo a mol HNO3 cần a mol HNO3
Ta có:
4H+ + NO3– + 3e → NO + 2H2O.
⇒ 4nNO3– = ∑nH+
Û 4a = a + 0,15
Û a = 0,05 mol.
⇒ CM HNO3 = 0,05×0,05 = 1M
Và x = 0,05×22,4 = 1,12 lít.
nNO↑ thêm = 0,075 – 0,05 = 0,025 mol
⇒ nHNO3 cần dùng thêm = 4nNO thoát ra thêm
= 0,025×4 = 0,1 mol.
⇒ VHNO3 cần dùng thêm = 0,1×1 = 100 ml.
⇒ y = 50 + 100 = 150ml
Câu 40:
Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O mà MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là
Đáp án D
♦ Giải đốt cháy:
bảo toàn khối lượng có
nCO2 = 1,04 mol
→ A gồm: 1,04 mol C + 1,68 mol H + 0,4 mol O.
• từ thủy phân có X, Y là các hữu cơ
đơn chức (dạng -COO-), nancol = nNaOH
→ X, Y là các este đơn chức.
Kết hợp thủy phân và đốt cháy
→ nX, Y = 0,4 ÷ 2 = 0,2 mol;
∑nCO2 – nH2O = 0,2 mol
→ chứng tỏ X, Y đều là este không no,
1 πC=C; MX < MY
→ Y hơn X một nguyên tử C.
Lại có Ctrung bình = 1,04 ÷ 0,2 = 5,2
→ X là C5H8O2 và Y là C6H10O2
C5; C6 và số Ctrung bình
→ đọc ra tỉ lệ nX ÷ nY = 4 ÷ 1 (sơ đồ chéo).
→ Yêu cầu:
%số mol X trong A = 4 ÷ (4 + 1) = 80%.