Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 15)

  • 1825 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Khi đốt cháy hoàn toàn một este X no, đơn chức, mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este X là

Xem đáp án

Đáp án A

Este no đơn chức mạch hở

có CTTQ là CnH2nO2.

Phản ứng cháy là: 

Este có CTPT C2H4O2 ứng với

CTCT duy nhất là HCOOCH3

 


Câu 6:

Cho hỗn hợp gồm 27,0 gam glucozơ và 36,0 gam fructozơ phản ứng với hiđro (Ni, t0) thu được m gam sobitol (hiệu suất phản ứng với mỗi chất đều bằng 80,0%). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có nGlucozo = 0,15 và nFructozo = 0,2 mol.

∑nSobitol = (0,15+0,2)0,8 = 0,28 mol.

mSobitol = 0,28 × 182 = 50,96 gam


Câu 9:

Muối nào dưới đây là muối axit?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Công thức phân tử của phenol là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Kim loại M có 12 electron. Cấu hình electron của M2+

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Cặp dung dịch nào sau đây đều làm qùy tím hóa xanh?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 13:

Anilin phản ứng với chất nào sau đây tạo kết tủa trắng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 14:

Polietilen là sản phẩm của phản ứng trùng hợp

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 17:

Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 21:

Nung Al và Fe3O4 (không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được hỗn hợp X.

- Nếu cho X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc).

- Nếu cho X phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được 1,428 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc).

 

Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng hoàn toàn thu được

sản phẩm + KOH H2 Al dư.

Ta có phản ứng:

8Al + 3Fe3O4  4Al2O3 + 9Fe.

Với nAl dư = 2nH2÷3 = 0,02 mol.

Xem hỗn hợp X gồm: nAl = 0,02

 nAl2O3 = a || nFe = b ta có:

PT bảo toàn e với SO2:

3nAl + 3nFe = 2nSO2

Û nFe = b = 0,0225

nAl2O3 =  = 0,01.

Bảo toàn khối lượng

 mHỗn hợp ban đầu = mAl + mAl2O3 + mFe

= 2,82 gam.

Bảo toàn nguyên tố Al

∑nAl ban đầu = 0,02 + 0,01×2 = 0,04 mol.

%mAl =  

= 38,298%


Câu 22:

Nung nóng 30,52 gam hỗn hợp rắn gồm Ba(HCO3)2 và NaHCO3 đến khi khối lượng không đổi thu được 18,84 gam rắn X và hỗn hợp Y chứa khí và hơi. Cho toàn bộ X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Z. Hấp thụ ½ hỗn hợp Y vào dung dịch Z, thu được dung dịch T chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Khi nung đến khối lượng không đổi ta có:

Ba(HCO3)2 → BaO

 NaHCO3 → Na2CO3.

Đặt nBa(HCO3)2 = a

và nNaHCO3 = b ta có:

PT theo m hỗn hợp:

259a + 84b = 30,52 (1).

PT theo m rắn sau khi nung:

153a + 53b = 18,84 (2)

+ Giải hệ (1) và (2) ta có

a = 0,04 và b = 0,24.

● Bảo toàn cacbon

Y chứa 0,2 mol CO2 và hơi nước

+ Hòa tan X vào H2O ta có:

BaO  nBa(OH)2 = 0,04 mol

Nhận thấy nCO2 cho vào < nOH

CO2 sẽ bị hấp thụ để tạo muối HCO3.

Ta có nBaCO3 = 0,04 mol

Bảo toàn khối lượng ta có:

mChất tan trong T

= 0,04×171 + 0,12×106 + 0,1×44 

+(0,1–0,04×2)18 – 0,04×197

= 16,44 gam


Câu 23:

Cho hai phản ứng sau:

(a) 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3

(b) 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2.

Phát biểu đúng rút ra từ hai phản ứng trên là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 24:

Nung nóng bình kín chứa a mol hỗn hợp NH3 và O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3 thành NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc kĩ bình thu được 1,0 lít dung dịch HNO3 có pH = 1,0 và thấy còn lại 0,25a mol khí O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

Với pH = 1

CM HNO3 = 0,1M

nHNO3 = 0,1×1 = 0,1 mol.

Bảo toàn nguyên tố

nNH3 = nHNO3 = 0,1 mol.

∑nO2 ban đầu = a – 0,1

nO2 đã pứ = a – 0,1 – 0,25a = 0,75a–0,1.

Bảo toàn e ta có:

8nNH3 = 4nO2 đã pứ

Û 0,8 = 4×(0,75a–0,1) 

Û a = 0,4

 

 


Câu 25:

Cho kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 9,02 gam so với dung dịch ban đầu và giải phóng ra 0,025 mol khí N2. Cô cạn dung dịch X thu được 65,54 gam muối khan. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi kim loại M có hóa trị n

Ta có:

mKim loại M = mTăng + mN2 = 9,72 gam.

+ Đặt nNH4NO3 = a ta có p.tr theo muối là:

mMuối = mKim loại + mNO3/Muối kim loại + mNH4NO3.

65,54 = 9,72 + (0,025×10 + 8a)62 + 80a

Û nNH4NO3 = a = 0,07

+ Bảo toàn e ta có:

M =  × n = 12n

 

M = 24 ≡ Mg ứng với n = 2


Câu 26:

Chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 74 (u). Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử của X có phản ứng tráng gương là

Xem đáp án

Đáp án D

Giả sử X có 1 nguyên tử oxi

CTPT của X là C4H10O

Loại vì X no.

● Giả sử X chứa 2 nguyên tử oxi

CTPT của X là: C3H6O2.

Có 5 đồng phân của X có phản

ứng tráng gương là:

(1) HCOOC2H5

(2) HO–CH2–CH2–CHO

(3) CH3–CH(OH)–CHO

(4) CH3–O–CH2–CHO

(5) CH3–CH2–O–CHO.

● Giả sử X chứa 3 nguyên tử oxi

CTPT của X là: C2H2O3.

Có 1 đồng phân của X có phản

ứng tráng gương là: (6) HOOC–CHO


Câu 27:

Cho sơ đồ: Na → X → Y → Z → T → Na. Thự đúng của các chất X, Y, Z, T là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 28:

Cho 0,18 mol hỗn hợp X gồm glyxin và lysin phản ứng vừa đủ với 240 ml dung dịch HCl 1M. Nếu lấy 26,64 gam X trên phản ứng với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt nGly = a và nLysin = b ta có.

a + b = 0,18 || a + 2b = 0,24

a = 0,12 và b = 0,06.

m hỗn hợp = 0,12×75 + 0,06×146

= 17,76.

Nhận thấy 17,76 × 1,5 = 26,64

Trong 26,64 gam X chứa

nGly = 0,18 và nLyysin = 0,09 mol.

Nhận thấy:

∑nCOOH/X = 0,18 + 0,09 = 0,27

< nKOH = 0,3 mol KOH dư.

mMuối = 0,18(75+38) + 0,09(146+38)

= 36,9 g Chọn D.

Chú ý: Đề hỏi mMuối khan chứ không

hỏi mChất rắn.


Câu 29:

Đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm amin Y (CnH2n + 3N) và amino axit Z (CmH2m+1O2N) cần dùng vừa đủ 0,45 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân cấu tạo của Z là

Xem đáp án

Đáp án C 

Quy đổi Z thành Cm–1H2m+1NCO2

Đặt x = m – 1

2x = 2m – 2  

2x = 2m + 1 – 3

 2m + 1 = 2x + 3.

Z có dạng CxH2x+3N(CO2)

(Tương tự amin Y).

Nếu ta xem phần CO2 của Z không

bị đốt cháy

Thì hh chỉ chứa CaH2a+3N.

[Với a là số C trung bình của n và (m–1)]

Phản ứng cháy: 

0,2 ×  = 0,45

Û a = 1 Sau khi Z bớt 1C

 thì Y và Z đều có 1C.

Z là amino axit có 2C

 

Û Z chỉ có thể là Glyxin

 


Câu 31:

Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,0M vào 100 ml dung dịch X gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1,0M sinh ra V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có nHCl = 0,2 mol

nNa2CO3 = 0,15 mol

nKHCO3 = 0,1 mol

nCO2 = ∑nH+ – nCO32–

= 0,2 – 0,15 = 0,05 mol

VCO2 = 1,12 lít

+ Bảo toàn cacbon ta có

 nHCO3 trong Y = 0,15 + 0,1 – 0,05

= 0,2 mol.

nBaCO3 = nHCO3 trong Y = 0,2 mol

mBaCO3 = 39,4 gam


Câu 32:

Hỗn hợp chất hữu cơ X mạch hở, phân tử chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C6HyOz. Trong X, oxi chiếm 44,44% theo khối lượng. Cho X tác dụng với NaOH tạo ra muối Y và chất hữu cơ Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl tạo ra chất hữu cơ Y1 là đồng phân của Z. Công thức của Z là

Xem đáp án

Đáp án D

Do Y1 và Z là đồng phân nên Y và Z

có cùng số cacbon trong phân tử

X là este do phản ứng với NaOH

tạo muối và 1 chất hữu cơ.

 

 

Với điều kiện

 

Mà trong X chỉ chứa 1 loại nhóm

chức nên số nguyên tử Oxi phải

là số chẵn

Với z=4 => X có 2 chức este

+Nếu X tạo bởi axit 2 chức

và 2 ancol đơn chức:

Trong Y sẽ có 4 nguyên tử Oxi,

trong Z có 1 nguyên tử Oxi

Khi phản ứng với HCl tạo Y1

vẫn có 4 nguyên tử oxi

=>Y1 và Z không phải đồng phân

=> loại.

+Nếu X tạo bởi 2 axit đơn chức

và ancol 2 chức

Do số cacbon trong Y và Z bằng nhau

nên công thức Y là CH3COOH,

Z là C2H4(OH)2

Þ Công thức cấu tạo của X:

 


Câu 35:

Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO trong 400 ml dung dịch HNO3 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu suất 100%) với I = 5A, trong 1 giờ 20 phút 25 giây. Khối lượng catot tăng lên và tổng thể tích khí thoát ra (đktc) ở hai điện cực khi kết thúc điện phân lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol HNO3 đã phản ứng: 

 

Tóm lại, trong dung dịch trước

khi điện phân có 0,09 mol Fe3+,

0,08 mol H+ và 0,02 mol Cu2+.

Số mol e trao đổi: 

ne=5.482596500=0,25

Thứ tự nhận e ở catot:

Fe3+Fe2+

Cu2+Cu

H+H2

Fe2+Fe

Ta thấy ở anot điện phân nước

tạo ra O2, H+.

Đáng lẽ bình thường sẽ có 0,02 mol Fe

tạo thành, nhưng vì H+ từ anot chuyển

sang catot bị khử nên quá trình khử

Fe 2+ k xảy ra.

 

Vậy nên ở catot chỉ có Cu

mcatot tăng =0,06.64=1,28

nH2=0,25-0,09-0,02.22=0,06

Ở anot: nO2=0,254=0,0625

=> Vkhí= 22,4(0,06+0,0625)=2,744

 

 


Câu 36:

Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon; tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10. Thủy phân hoàn toàn 23,06 gam E bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy cần dùng 0,87 mol O2, thu được Na2CO3và 1,50 mol hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là

Xem đáp án

Đáp án B

► Quy E về C₂H₃NO, CH₂ và H₂O

với số mol x, y và z

mE = 57x + 14y + 18z = 23,06(g)

Đốt muối cũng như đốt E

nO₂ = 2,25x + 1,5y = 0,87 mol           

Bảo toàn nguyên tố Natri:

nNa₂CO₃ = 0,2 mol.

Bảo toàn nguyên tố Nitơ:

nN₂ = 0,5x mol 

● Muối chứa x mol C₂H₄NO₂Na,

y mol CH₂ và (0,4 – x) mol NaOH dư.

Đốt cho (2x + y – 0,2) mol CO₂

và nH₂O = (1,5x + y + 0,2) mol H₂O

nT = nCO₂ + nH₂O + nN₂

= (2x + y – 0,2) + (1,5x + y + 0,2) + 0,5x = 1,5 mol

giải hệ có: x = 0,34 mol;

y = 0,07 mol; z = 0,15 mol

► Số mắt xích trung bình

= 0,34 ÷ 0,15 = 2,26 

phải chứa ít nhất 1 đipeptit

∑số mắt xích của 2 peptit còn lại

 = 10 – 3 – 2 = 5

Lại có 2,26 phải chứa peptit ≥ 3 mắt xích 

cách chia duy nhất

5 mắt xích còn lại cho 2 peptit

là 5 = 2 + 3.

● Đặt n đipeptit = a; n tripeptit = b

nC₂H₃NO = 2a + 3b = 0,34 mol.

nH₂O = a + b = 0,15 mol

giải hệ có: a = 0,11 mol; b = 0,04 mol

Do Ctb = (0,34 × 2 + 0,07) ÷ 0,15 = 5

phải chứa Gly₂.

Lại có, 2 peptit chứa cùng số C 

2 peptit cùng số C là 2 peptit còn lại

(vì Gly₂ chỉ có 1 đồng phân

Mặt khác, do nCH₂ : ntripeptit < 2

chỉ ghép tối đa 1 CH₂ cho tripeptit

tripeptit là Gly₃ hoặc Gly₂Ala

● Với Gly₃ thì đipeptit còn lại là Ala₂

  loại vì không chứa Val

● Với Gly₂Ala thì đipeptit còn lại

là GlyVal thỏa mãn

nGlyVal = (0,07 – 0,04) ÷ 3 = 0,01 mol 

nGly₂ = 0,11 – 0,01 = 0,1 mol 

► Peptit có PTK nhỏ nhất là Gly₂

%mGly₂ = 0,1 × 132 ÷ 23,06 × 100% 

= 57,24%


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm CaC2, Al4C3, Ca, Al. Cho 40,3 gam X vào nước dư chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm ba khí. Đốt cháy Z, thu được 20,16 lít CO2 ở đktc và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ dung dịch HCl xM vào dung dịch Y, kết quả được biểu diễn theo đồ thị sau: 

 

Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án B

► Quy X về Al, Ca và C.

Dễ thấy C kiểu gì cũng đi hết

vô khí và khi đốt khí thì đi vào CO2

nC = nCO2 = 0,9 mol

 Đặt nAl = m; nCa = n

mX = 27m + 40n + 0,9 × 12 = 40,3(g)

BTNT(O) nO2 = 1,475 mol.

BT electron: 3m + 2n + 0,9 × 4 = 1,475 × 4

Giải hệ cho:

m = 0,5 mol; n = 0,4 mol

► Dễ thấy Y gồm Ca2+, AlO2, OH

nCa2+ = 0,4 mol; nAlO2 = 0,5 mol.

BTĐT: nOH = 0,3 mol. Nhìn đồ thị

Cả 2 TH trên thì HCl đều dư

và hòa tan 1 phần ↓

Ta có CT: nH+ = 4nAlO2 – 3n↓

 (với H⁺ chỉ tính phần pứ với AlO₂⁻ và Al(OH)3)

► Áp dụng: (0,56x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 3a

và (0,68x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 2a

giải hệ có: x = 2,5; a = 1


Câu 38:

 

 

Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O             

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O            

(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O

Phân tử khối của X5

 

Xem đáp án

Đáp án C 

Vì X1 phản ứng với H2SO4

X1 là muối của axit cacboxylic

X3 là axit 2 chức.

Lại có X3 + X4 nilon–6,6

 

X1 là NaOOC–[CH2]4–COONa

Û CTPT của X1 là C6H8O4Na2.

Bảo toàn nguyên tố từ phản ứng (a)

X2 có CTPT là C2H6O (C2H5OH)

X5 là C2H5OOC[CH2]4COOC2H5

Û  MX5 = 202

 


Câu 40:

Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

 Đáp án D

● Cu + Y → sinh NO

 Y chứa H+ và NO3

 Y không chứa Fe2+.

 

► Ta có sơ đồ phản ứng:

nH+ = 4nNO = 0,12 mol.

Bảo toàn electron:

2nCu = nFe3+ + 3nNO

nFe3+ = 0,18 mol.

● Xét Ba(OH)2 + Y

gồm Fe(OH)3 và BaSO4

nBaSO4 = 0,58 mol.

Bảo toàn gốc SO4:

nNaHSO4 = nSO42–/Y

= nBaSO4 = 0,58 mol

nNa+/Y = 0,58 mol.

Bảo toàn điện tích:

nNO3 = 0,08 mol.

Bảo toàn nguyên tố Hidro:

nH2O = 0,31 mol.

● Bảo toàn khối lượng:

mZ = 4,92(g)

0,03 mol CO2 và 0,12 mol NO.

Bảo toàn nguyên tố Nitơ:

nFe(NO3)2 = 0,02 mol;

nFeCO3 = nCO2 = 0,03 mol.

► nH+ phản ứng = 2nO + 4nNO + 2nCO3

nO = 0,04 mol

 


Bắt đầu thi ngay