IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa kỳ 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)_ đề số 13

  • 3249 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Giải phương trình:

a) 7 + 2x = 32 – 3x;

b) x+45x+4=x3x22 ;

c) x2 + (x + 3)(x – 5) = 9;

d) x+2x23x+2+3x+104x2=0 .

Xem đáp án

a) 7 + 2x = 32 – 3x

Û 2x + 3x = 32 – 7

Û 5x = 25

Û x = 5

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {5};

b) x+45x+4=x3x22

6(x+4)3030x30+4.3030=10.x3015(x2)306x+243030x30+12030=10x3015x30306x+2430x+12030=10x15x+3030

Û 6x + 24 – 30x + 120 = 10x – 15x + 30

Û –24x + 144 = –5x + 30

Û 24x – 5x = 144 – 30

Û 19x = 114

Û x = 6

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {6};

c) x2 + (x + 3)(x – 5) = 9

Û x2 – 9 + (x + 3)(x – 5) = 0

Û (x – 3)(x + 3) + (x + 3)(x – 5) = 0

Û (x + 3) [(x – 3) + (x – 5)] = 0

Û (x + 3) (x – 3 + x – 5) = 0

Û (x + 3) (2x – 8) = 0

x + 3 = 02x  8=0x  = 32x =8x  = 3x =4

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {– 3; 4};

d) x+2x23x+2+3x+104x2=0

Điều kiện xác định:

x20x+204x20x20x+20x2x+20x2x2

Ta có: x+2x23x+2+3x+104x2=0

x+2x23x+23x+10x24=0x+2x23x+23x+10x24=0x+2x+2x2x+23x2x2x+23x+10x2x+2=0x+22x2x+23x6x2x+23x+10x2x+2=0x+223x63x+10x2x+2=0

Þ (x + 2)2 – (3x – 6) – (3x + 10) = 0

Û (x + 2)2 – 3x + 6 – 3x – 10 = 0

Û (x + 2)2 – 6x – 4 = 0

Û x2 + 4x + 4 – 6x – 4 =0

Û x2 – 2x = 0

Û x.(x – 2) = 0

x=0x2=0x=0x=2  (L)

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0}.


Câu 2:

Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/h. Khi từ B trở về A người đó đi theo con đường khác ngắn hơn con đường cũ là 5 km và vận tốc nhỏ hơn vận tốc lúc đi là 2 km/h. Tính chiều dài quãng đường AB lúc đi biết thời gian lúc đi ít hơn thời gian lúc về là 40 phút.
Xem đáp án

Gọi x (km) là chiều dài quãng đường AB lúc đi (x > 0).

Chiều dài quãng đường tắt từ B về A ngắn hơn đường lúc đi 5 km là x – 5 (km).

Vận tốc lúc đi về từ B đến A nhỏ hơn vận tốc lúc đi là: 12 – 2 = 10 (km/h).

Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường từ A đến B là:

tAB = tAB=x12  (h).

Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường tắt từ B về A là:

tBA = x510  (h).

Đổi 40 phút = 23  giờ.

Vì thời gian lúc đi từ A đến B ít hơn thời gian lúc đi từ B về A là 40 phút nên ta có phương trình:

x510x12=236x5605x60=40606x55x60=4060

Û 6x – 30 – 5x = 40

Û 6x – 5x = 40 + 30

Û x = 70  (thoản mãn)

Vậy chiều dài quãng đường AB lúc đi là 70 km.

Câu 3:

a) Tìm x trên hình vẽ biết DE ̸̸̸̸ ̸ BC.
a) Tìm x trên hình vẽ biết DE ̸̸̸̸ ̸ BC. b) Tính y trong hình biết AD là tia phân giác góc BAC . (ảnh 1)
b) Tính y trong hình biết AD là tia phân giác góc BAC^.
a) Tìm x trên hình vẽ biết DE ̸̸̸̸ ̸ BC. b) Tính y trong hình biết AD là tia phân giác góc BAC . (ảnh 2)
Xem đáp án

a) Theo hình vẽ ta có: AB = AD + DB = 2 + 3 = 5.

Áp dụng hệ quả định lý Ta – let trong ∆ABC có DE // BC, D Î AB, E Î AC ta có:

ADAB=DEBC

DE=AD.BCAB=2.6,55=2,6.

Vậy x = 2,6.

b) Trong ∆ABC có AD là tia phân giác góc BAC^, D Î BC ta có:

ABAC=BDDCDC=AC.BDAB=7.25=2,8

Vậy y = 2,8.

Câu 4:

Cho tam giác ABC, vuông tại A (AB < AC). Vẽ đường cao AH (H Î BC). Lấy điểm D sao cho H là trung điểm BD.

a) Chứng minh ∆ABC  ∆HBA;

b) Qua C dựng đường thẳng vuông góc với tia AD, cắt AD tại E. Chứng minh AH.CD = CE.AD;

c) Chứng minh ∆HDE  ∆ADC và BD.AC = 2AD.HE;

d) AH cắt CE tại F. Chứng minh AF2 = 2BF.AE.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC, vuông tại A (AB < AC). Vẽ đường cao AH (H thuộc BC). Lấy điểm D sao cho (ảnh 1)

a) Xét ∆ABC và ∆HBA có:

BAC^=BHA^=90o(gt)

ABC^ chung (gt)

Do đó ∆ABC  ∆HBA (g.g);

b) Xét ∆ADH và ∆CDE có:

AHD^=CED^= 90o (gt)

ADH^=CDE^ (hai góc đối đỉnh)

Do đó ∆ADH  ∆CDE (g.g).

Suy ra AHCE=ADCD  (các cạnh tương ứng tỉ lệ)

Vậy: AH.CD = CE.AD (đccm)

c) Ta có: ∆ADH  ∆CDE (câu b)

Suy ra  DHDE=DADC (các cạnh tương ứng tỉ lệ)

Xét ∆HDE và ∆ADC có:

DHDE=DADC (cmt)

HDE^=ADC^ (hai góc đối đỉnh)

Suy ra ∆HDE  ∆ADC (c.g.c)

Suy ra HDHE=ADAC  (các cạnh tương ứng tỉ lệ)

Do đó HD.AC = AD.HE

Mặc khác H là trung điểm của BD (gt) HD=BD2 ;

Suy ra: HD.AC = BD2 .AC = AD.HE

Vậy BD.AC = 2AD.HE.

d) Vì AH vừa là đường cao vừa là trung tuyến của BD nên AH là trung trực của BD.

Suy ra ∆ADB cân tại A và AH là phân giác của BAD^  hay BAH^=HAD^ .

Từ câu a: ∆ABC  ∆HBA suy ra BAH^=BCA^  (hai góc tương ứng);

Từ câu b: ∆ADH  ∆CDE suy ra HAD^=ECD^  (hai góc tương ứng).

Do đó ACH^=HCF^  hay CH là phân giác của ACF^ .

Mặc khác HC vừa là đường cao của ∆ACF nên HC là trung trực của AF.

Hay BC là đường trung trực của đoạn thẳng AF.

Do đó BA = BF.

Suy ra ∆ABF cân tại B có BAH^=BFH^ .

Xét ∆BHF và ∆FEA có:

BFH^=FAE^=BAH^ (cmt)

BHF^=FEA^= 90o (gt)

Suy ra ∆BHF  ∆FEA (g.g)

Suy ra BFHF=FAEA=AFAE  (các cạnh tương ứng tỉ lệ).

Do đó BF.AE = HF.AF.

Vì H là trung trực AF nên HF=AF2 .

Suy ra BF.AE=AF2.AF

Do đó AF2 = 2BF.AE (đpcm).


Câu 5:

Cho x = by + cz (1); y = ax + cz (2); z = ax + by (3) và x + y + z ≠ 0; xyz ≠ 0.

Chứng minh đẳng thức 11+a+11+b+11+c=2 .
Xem đáp án

x = by + cz (1); y = ax + cz (2); z = ax + by (3) và x +y + z ≠ 0; xyz ≠ 0.

Lấy (1) trừ (2), ta được:

x – y = (by + cz) − (ax + cz)

Û x – y = by – ax + cz – cz

Û x – y = by – ax

Û x + ax = by + y

Û x(a + 1) = y(b + 1) (*)

Lấy (2) trừ (3), ta được:

y – z = (ax + cz) − (ax + by)

Û y – z = ax – ax + cz – by

Û y – z = cz – by

Û y + by = z + cz

Û y(b + 1) = z (c + 1) (**)

Lấy (1) trừ (3), ta được:

x – z = (by + cz) − (ax + by)

Û x – z by – by + cz – ax

Û x – z = cz – ax

Û x + ax = cz + z

Û x(1 + a) = z(c + 1) (***)
Từ (*), (**), (***) suy ra: x(a + 1) = y(b + 1) = z(c + 1)

Đặt x(a + 1) = y(b + 1) = z(c + 1) = t

a+1=txb+1=tyc+1=tz (do x, y, z ≠ 0)

Thay vào biểu thức 11+a+11+b+11+c , ta được:

1tx+1ty+1tz=xt+yt+zt=x+y+zt11+a+11+b+11+c=x+y+zt

Với x = by + cz (1); y = ax + cz (2); z = ax + by (3)

t = x(a+1) = ax + x = ax + by + cz
Ta có: x+y+zt=by+cz+ax+cz+ax+byax+by+cz
=ax+ax+by+by+cz+czax+by+cz=2ax+2by+2czax+by+cz=2ax+by+czax+by+cz=2

Vậy 11+a+11+b+11+c=2 .

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương