Đề kiểm tra giữa kỳ 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)_ đề số 4
-
3255 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho biểu thức:
với x ≠ 3, x ≠ −3, x ≠ −7.
a) Rút gọn P.
b) Tính P khi |x – 1| = 2.
c) Tìm x để .
a) Rút gọn P. Với x ≠ 3, x ≠ −3, x ≠ −7.
b) Ta có |x – 1| = 2.
x – 1 = 2 hoặc x – 1 = – 2
x = 3 (loại) hoặc x = – 1 (TM).
Thay x = – 1 vào , ta được:
.
c) Ta có
(x – 3)(x + 5) = −12
x2 + 2x – 15 = −12
x2 + 2x – 3 = 0
x2 – x + 3x – 3 = 0
x(x – 1) + 3(x – 1) = 0
(x – 1)(x + 3) = 0
x – 1 = 0 hoặc x + 3 = 0
x = 1 (TM) hoặc x = – 3 (loại).
Vậy để thì x = – 1.
Câu 2:
Lúc 6 giờ sáng một ô tô khởi thành từ A để đi đến B. Đến 7 giờ 30 phút một ô tô thứ hai cũng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc lớn hơn vận tốc ô tô thứ nhất là 20km/h và hai xe gặp nhau lúc 10 giờ 30 phút. Tính vận tốc mỗi ô tô? (ô tô không bị hư hỏng hay dừng lại dọc đường).
Gọi vận tốc của ô tô thứ nhất là x (km/h) (ĐK: x > 0)
Vận tốc của ô tô thứ hai lớn hơn vận tốc của ô tô thứ nhất là 20km/h, nên vận tốc của ô tô thứ hai là: x + 20 (km/h).
Đến khi hai xe gặp nhau (lúc 10 giờ 30 phút):
- Thời gian đi của ô tô thứ nhất là:
10 giờ 30 phút – 6 giờ = 4 giờ 30 phút = giờ.
- Thời gian đi của ô tô thứ hai là:
10 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ.
Khi đó, quãng đường ô tô thứ nhất đi được: (km)
Quãng đường ô tô thứ hai đi được: 3(x + 20) (km).
Theo đề bài, ta có phương trình:
x = 40 (TMĐK).
Vậy vận tốc của ô tô thứ nhất là 40 (km/h);
Vận tốc của ô tô thứ hai là 40 + 20 = 60 (km/h).
Câu 3:
Giải các phương trình sau:
a) 9x2 – 3 = (3x + 1)(2x – 3)
b)
a) 9x2 – 3 = (3x + 1)(2x – 3)
9x2 – 3 = 6x2 – 7x – 3
3x2 – 7x = 0
x(3x – 7) = 0
x = 0 hoặc 3x – 7 = 0
x = 0 hoặc .
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là .
b) .
ĐK: x ≠ 0; x ≠ 5.
Phương trình đã cho tương đương:
3x2 + x – 5 = 4x + 3 + 3x(x – 5)
3x2 + x – 5 = 4x + 3 + 3x2 – 15x
x – 5 = 4x + 3 – 15x
12x = 8
(TMĐK).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là .
Câu 4:
Cho hình bình hành ABCD, đường chéo lớn BD. Qua A kẻ đường thẳng cắt các đoạn thẳng BD, BC lần lượt tại E và F, cắt DC tại K.
a) Chứng minh AE2 = EF.EK.
b) Kẻ .
Chứng minh: ∆AHB đồng dạng với ∆BND và AD.DM + DC.DN = BD2.
Vì ABCD là hình bình hành nên:
+ AD // BC hay AD // BF
+ AB // CD hay AB // DK.
Áp dụng định lý Ta-let, ta có:
+ AD // BF suy ra: (1)
+ AB // DK suy ra: (2)
Từ (1) và (2) suy ra: .
Do đó AE2 = EF.EK (đpcm).
b) Xét ∆AHB và ∆BND có:
(AB // DK, hai góc so le trong)
Do đó ∆AHB ∆BND (g.g) (đpcm)
Suy ra AB.DN = BD.BH
Mà AB = DC nên DC.DN = BD.BH (1)
Xét ∆ADH và ∆BDM có:
chung.
Do đó ∆ADH ∆BDM (g.g).
Suy ra AD.DM = DH.DB (2)
Từ (1) và (2) suy ra: AD.DM + DC.DN = BD.BH + DH.DB = BD.(BH + HD)
= BD.BD = BD2.
Do đó AD.DM + DC.DN = BD2 (đpcm).
Câu 5:
Cho a, b, c đôi một khác nhau và . Tính giá trị biểu thức: .
Ta có ab + bc + ca = 0.
Ta thấy a2 + 2bc = a2 + bc + (–ab – ac) = a(a – b) – c(a – b) = (a – b)(a – c)
Tương tự, b2 + 2ac = (b – a)(b – c)
c2 + 2ab = (c – a)(c – b).
Khi đó,
.
Vậy .