Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao (Đề 5)

  • 3444 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? 


Câu 3:

Protein, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia 


Câu 4:

Cao su buna-S và cao su buna-N là sản phẩm đồng trùng hợp của buta-1,3-đien với

Xem đáp án

Chọn B.

Cao su buna-S sản phẩm đồng trùng hợp

của buta-1,3-đien với stiren

nCH2=CH-CH=CH2+nC6H5-CH=CH2-CH2-CH=CH-CH2-CHC6H5-CH2-n

Cao su buna-N là sản phẩm đồng

trùng hợp của buta-1,3-đien với

acrilonitrin

nCH2=CH-CH=CH2+nCH2=CH-CH-CH2-CH=CH-CH2-CHCN-CH2-n


Câu 5:

Kết luận nào sau đây phù hợp với thực nghiệm? Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O, và khí N2


Câu 8:

Cho lần lượt Fe và Cr tác dụng với các chất sau, chất nào cho sản phẩm mà số oxi hóa của Fe và Cr là khác nhau? 


Câu 10:

Phát biểu không đúng là


Câu 12:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau: 

Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh:


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây sai?


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây không đúng?


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây đúng? 


Câu 18:

Nhận định nào sau đây là không đúng?


Câu 19:

Thực hiện thí nghiệm đối với ác dung dịch và có kết quả ghi theo bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T, P lần lượt là


Câu 20:

Cho luồng khí CO (dư) đi qua hỗn hợp rắn X gồm CuO, MgO đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy


Câu 30:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.

(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.

(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

(6) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4.

(7) Cho brom vào ống nghiệm chứa dung dịch anilin.

(8) Hòa tan xà phòng vào nước cứng vĩnh cửu.

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Xem đáp án

Xét từng thí nghiệm:

(1) NaOH+CaHCO32Na2CO3+CaCO3+H2O

2 NaAlO2+HCl+H2ONaCl+AlOH3

Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O

(3) H2S + FeCl2 tạo kết tủa FeS,

sau đó FeS tan trong HCl

4NH3+H2O+AlCl3NH4Cl+AlOH3

5CO2+H2O+NaAlO2AlOH3+NaHCO3

63CH3-CH=CH2+2KMnO4+4H2O3CH2OH-CHOH-CH3+2MnO2+2KOH

7C6H5-NH2+3Br2C6H2-NH2-Br3+3HBr

(8) Muối của axit béo tạo kết tủa với Ca2+ và Mg2+

Các thí nghiệm thu được kết tủa: 1, 4, 5, 6, 7, 8.


Câu 34:

Chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm –CH2-). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

(1) XY+H2O; 

(2) X + 2NaOH → 2Z + H2O

(3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O

(4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4

(5) T + NaOH xt,CaO,to Na2CO3 + Q

(6) Q+H2OG

Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Có các nhận định sau:

(a) P tác dụng Na dư cho nH2=nP.

(b) Q có khả năng làm hoa quả nhanh chín.

(c) Hiđro hoá hoàn toàn T (Ni, t0) thu được Z.

(d) G có thể dùng để sản xuất “xăng sinh học”.

Số nhận định đúng là

Xem đáp án

Chọn C

C6H10O5 ( k = 2)

X + NaHCO3 hoặc tác dụng Na có

số n(H2) = n(X) → X có 1 nhóm -COO

este, 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -OH

Vì phân tử không chứa nhớm -CH2- nên X là:

CH3-CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOH

Ta có phản ứng:

1CH3-CHOH-COO-CHCH3-COOCH2=CH-COO-CHCH3-COOH (Y)

2CH3-CHOH-COO-CHCH3-COOH+2NaOH2CH3-CHOH-COONa(Z)+H2O

3CH2=CH-COO-CHCH3-COOH+2NaOHCH2=CH-COONa(T)+HO-CHCH3-COONa(Z)+H2O

42CH3-CHOH-COONa+H2SO42CH3-CHOH-COOH(P)+Na2SO4

5CH2=CH-COONa+NaOHC2H4(Q)+Na2CO3

(6) C2H4 + H2 C2H5OH

Các phát biểu đúng: a, b, d.


Bắt đầu thi ngay