Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao
Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao (Đề 23)
-
4921 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Câu 6:
Có các chất sau : NaCl2, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là
Đáp án D
Câu 7:
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng:
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Lòng trắng trứng tác dụng được với Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím (phản ứng màu Biure) vì lòng trắng trứng chứa 1 loại protein tên là albumin.
Câu 8:
Hidrocacbon X ở thể khí trong điều kiện thường. Cho X lội từ từ qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 2,6 gam và có 0,15 mol Br2 phản ứng. Tên gọi của X là?
Đáp án B
Câu 9:
Chất nào sau đây thuộc loại ancol bậc một?
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Bậc của ancol = bậc của C mà gốc OH gắn vào
Câu 10:
Để loại tạp chất CuSO4 khỏi dung dịch FeSO4 để thu được dung dịch FeSO4 tinh khiết. ta làm như sau
Đáp án D
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol đơn chức Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,4 gam X với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là:
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có:
→ từ số mol CO2 suy ra ancol là CH3OH
Câu 16:
Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
Đáp án A
Câu 17:
Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta-1,3-đien, toluen, anilin. Số chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Có 5 chất: etilen, axetilen, phenol, , anilin
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta thấy các chất trong X đều có :
+) 1 liên kết p. Khi đốt cháy:
+) số C = số O
Bảo toàn O:
V = 6,72 lit
Câu 19:
Có ba dung dịch mất nhãn: NaCl; NH4Cl; NaNO3. Dãy hoá chất nào sau đây có thể phân biệt được ba dung dịch
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
- Khi cho quì tím vào 3 mẫu thử thì chỉ có làm quỳ tím hóa đỏ. Do hiện tượng thủy phân của NH4Cl:
- Cho AgNO3 vào 2 dung dịch còn lại thì NaCl tạo kết tủa trắng
Câu 20:
Cho các chất: H2N-CH2-COOH; ; H2NCH2COOC2H5; CH3COONH4; C2H5NH3NO3. Số chất lưỡng tính là
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Có 3 chất lưỡng tính:
H2N – CH2 – COOH;
HOOC – CH2CH2 – CH(NH2)– COOH;
CH3COONH4
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
_ Có nhóm Cacboxyl chưa chắc đã là este ( có thể là axit )
_ Este được tạo thành từ axit hữu cơ và ancol
_ Thay nhóm OH trong ancol bằng nhóm RCOO thì thu được este
Câu 22:
Cho a mol sắt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (có chứa 3a mol HNO3). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B không màu hoá nâu ngoài không khí. Biết B là sản phẩm duy nhất của sự khử . Phát biểu nào sau đây sai:
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Khi cho a mol Fe pứ với dung dịch chứa 3a mol HNO3
Câu 26:
Chọn câu đúng trong các phát biểu sau:
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Khi điện phân dung dịch NaCl ta có các phản ứng xảy ra ở điện cực:
- Anot: Cl- → Cl2 + 2e
Al bị ăn mòn bởi Cl2.
- Catot: H2O + 2e → H2 + 2OH-
Al bị ăn mòn bởi OH-.
Câu 27:
Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là?
Đáp án B
Câu 28:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Tại vị trí kết tủa đạt cực đại
Tại vị trí Al(OH)3 tan hết
Câu 30:
Cho các thí nghiệm sau:
(a). Cho hỗn hợp bột chứa Mg và K tan hết trong dung dịch HNO3 (loãng).
(b). Cho Ba vào dung dịch chứa CuSO4.
(c). Điện phân dung dịch MgCl2.
(d). Cho hỗn hợp bột chứa Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl.
Tổng số thí nghiệm có thể cho đồng thời cả khí và kết tủa (chất rắn) là?
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
(a). Có thể tạo H2, NH3 và Mg(OH)2.
(b). Có thể cho H2, BaSO4 và Cu(OH)2.
(c). Có thể cho Cl2, H2 và Mg(OH)2.
(d). Không thể cho kết tủa.
Câu 31:
Cho các phát biểu sau về anilin (C6H5NH2):
(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, ít tan trong nước.
(2) Anilin có tính bazơ, tính bazơ yếu hơn amoniac.
(3) Dung dịch anilin không làm đổi màu quì tím.
(4) Anilin tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng.
Số phát biểu đúng là.
Đáp án D
Các phát biểu đúng là: 1; 2; 3; 4
Câu 34:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl3;
(2) H2S vào dung dịch CuSO4;
(3) HI vào dung dịch FeCl3;
(4) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3;
(5) Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2;
(6) CuS vào dung dịch HCl.
Số cặp chất phản ứng được với nhau là:
Đáp án C
Các cặp chất phản ứng được với nhau là: 1; 2; 3; 4; 5
Câu 35:
Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ), thu được y mol khí NO duy nhất và dung dịch Y chứa (m+30,9) gam muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,5 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của (m+30y) là:
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 37:
Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp FeS2, FeS, CuS và Cu2S vào 250 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 18,64 gam kết tủa, còn nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì thu được 26,75 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch X có khả năng hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO2. Giá trị của m gần nhất với?
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Câu 38:
X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở . Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với:
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Đốt cháy F
Cho E vào NaOH