Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao
Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao (Đề 24)
-
4746 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Este nào sau đây không được điều chế từ axit cacboxylic và ancol tương ứng
Đáp án B
Câu 3:
Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Dễ dàng nhận thấy ngay: (197.2a gam)
Câu 4:
Chất không tồn tại ở trạng thái khí là
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Cần chú ý: Aminoaxit là chất rắn kết tinh, nhiệt độ nóng chảy cao, khi nóng chảy thì bị phân hủy nên không tồn tại ở trạng thái khí.
Ngoài ra, khi giải bài tập về aminoaxit cũng cần chú ý: Nếu aminoaxit dư thì nó cũng là chất rắn khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
Câu 6:
Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Các bài toán liên quan tới chất béo . Các bạn cần nhớ 4 loại axit béo quan trọng sau
Axit panmitic: C15H31COOH(M=256)
Axit stearic: C17H35COOH (M=284)
Axit oleic: C17H33COOH (M=282)
Axit linoleic: C17H31COOH (M=280)
Vậy X có CTPT tử là:
Câu 7:
Cho phản ứng sau:
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình phản ứng trên là
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Câu 8:
Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần vừa đủ 24,64 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 200 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
Đáp án C
Câu 10:
Cho một hỗn hợp chứa benzen, toluen, stiren với nhiệt độ sôi tương ứng là 800C, 1100C, 1460C. Để tách riêng các chất trên người ta dùng phương pháp
Đáp án C
Câu 11:
Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy?
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Tiếp tục áp dụng thần chú “AO-CK”, ở catot xảy ra sự khử ion Mg2+.
Câu 13:
Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở là chất khí ở điều kiện thường, phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Các hidrocacbon khí có số C ≤ 4 phản ứng với AgNO3/NH3 phải có C≡C đầu mạch :
Có 5 chất thỏa mãn :
C≡C; C≡C – C; C≡C – C – C
C≡C – C = C; C≡C – C ≡ C
Câu 18:
Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, AgNO3, Ba(NO3)2. Số muối dễ bị nhiệt phân là:
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Các muối dễ bị nhiệt phân là NaHCO3, AgNO3, Ba(NO3)2.
Câu 19:
Chất nào sau đây không dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Đây là một câu hỏi các em rất dễ nhầm: Cần nắm rõ: Ca2+ và Mg2+ gây ra tính cứng, để khử tính cứng của nước cần loại bỏ 2 ion này, còn ion HCO3- chỉ là để phân loại tính cứng, loại bỏ được ion HCO3- này bằng HCl hoàn toàn không ảnh hưởng gì đến tính cứng của nước.
Câu 21:
Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ở đây ta có 1 kinh nghiệm đơn giản là mấy chất khó nhớ công thức trong chương trình hữu cơ đều có 5 nguyên tử C: Ancol Isoamylic, Axit glutamic, Valin.
Câu 22:
Số amin bậc ba có công thức phân tử C5H13N là
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Đối với câu hỏi này ta có thể nhẩm nhanh như sau:
TH1: C1-C1-C3 : 2 đồng phân.
TH2: C1-C2-C2: 1 đồng phân
Câu 23:
Hợp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Để một monome có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp thì có 2 khả năng:
- Có liên kết bội: Metyl metacrylat, Buta-1,3-đien...
- Có vòng kém bền: Caprolactam, etylenoxit...
Câu 24:
A là chất bột màu lục thẫm không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy A với NaOH trong không khí thu được chất B có màu vàng dễ tan trong nước. Chất B trong môi trường axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử thành chất A. Chất C oxi hóa HCl thành khí D. Chọn phát biểu sai:
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Theo bài ra ta dễ dàng xác định được: A là Cr2O3, B là Na2CrO4, C là Na2Cr2O7, Khi cho C là Na2Cr2O7 phản ứng với HCl tạo khí D là Cl2.
Câu 27:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư.
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư.
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
Đáp án D
Các thí nghiệm thu được chất rắn là: a; c; d
Câu 28:
Cho các phản ứng sau:
(a) Đimetylaxetilen + dung dịch AgNO3/NH3 →
(b) Fructozơ + dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) →
(c) Toluen + dung dịch KMnO4 (đun nóng) →
(d) Phenol + dung dịch Br2 →
Số phản ứng tạo ra kết tủa là
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
(a) Đimetylaxxetilen + dung dịch AgNO3/NH3 AgC≡C – CH2 – CH2 – C ≡Ag.
(b) Fructozo + dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) Ag
(d) Phenol + dung dịch Br2
Câu 29:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của m nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Tại vị trí kết tủa đạt cực đại
Tại vị trí Al(OH)3 tan hết
Câu 30:
Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):
(X) C5H8O4 + 2NaOH → 2X1 + X2
X2 + O2 → X3
Phát biểu nào sau đây sai:
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
X3 có 2 loại nhóm chức là andehit và xeton nên X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 31:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.
(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ vài giọt CuCl2.
(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2 → Xảy ra ăn mòn điện hóa.
(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3 → Sai, vì không có 2 cực.
(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ vài giọt CuCl2 → Xảy ra ăn mòn điện hóa.
(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3 → Sai, vì không có 2 cực.
(5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm → Xảy ra ăn mòn điện hóa.
Câu 33:
Cho các phát biểu sau
(a) Xenlulozơ trinitrat có chứa 16,87% nitrơ
(b) Xenlulozơ triaxetrat là polime nhân tạo
(c) Đipeptit mạch hở có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
(d) Tơ nilon – 6,6 được tạo ra do phản ứng trùng hợp
(e) thủy tinh hữu cơ plexiglas có thành phần chính là poli(metyl metacrylat)
Số phát biểu sai là
Đáp án D
Phát biểu sai là: a; c; d
Câu 34:
Hỗn hợp X gồm amin không no (có một liên kết C=C), đơn chức mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X sinh ra N2, 0,37 mol CO2 và 0,34 mol H2O. Cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch chứa AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa (gam) thu được gần nhất với:
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Làm trội
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(a). K2CrO4 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh.
(b). Kim loại Al và Cr đều tan trong dung dịch kiềm đặc.
(c). Kim loại Cr có độ cứng cao nhất trong tất cả các kim loại
(d). Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
(e). Ở trạng thái cơ bản kim loại crom có 6 electron độc thân.
(f). CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,…
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Các phát biểu đúng là: c; d; e; f
Câu 36:
Cho hỗn hợp bột X chứa Mg, MgO, Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z chứa H2 và N2. Cho các nhận định sau về dung dịch Y.
(a). Cho Mg vào Y có thể thu được khí.
(b). Cho Mg vào Y có thể thu được khí NO.
(c). Cho NaOH dư vào Y không thu được kết tủa.
(d). Cho Ba(OH)2 dư vào Y có thể thu được kết tủa nhưng không thể thu được khí.
Tổng số phát biểu đúng là?
Đáp án B
Câu 38:
Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím.
(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
Các phát biểu đúng: 5; 6; 7
Câu 39:
X là axit no, đơn chức; Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học; Z là este hai chức (thuần) tạo X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y, Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán gồm:
(a). Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%
(b). Số mol của Y trong E là 0,06 mol.
(c). Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.
(d). Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24.
Tổng số phát biểu chính xác là?
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ta có
Làm trội