Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao (Đề 21)

  • 3423 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Este CH2=CH-COOCH3 có tên gọi là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3:

X là hidrocacbon mạch hở, phân nhánh, có công thức phân tử C5H8. Biết X có khả năng làm mất màu nước Brom và tham gia phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Tên của X theo IUPAC là

Xem đáp án

Đáp án B

Định hướng tư duy giải:

X phản ứng với AgNO3/NH3  có nối 3 đầu mạch

 X là CH≡C-CH(CH3)2 (3-metylbut-1-in)


Câu 4:

Hợp chất hữu cơ nào sau đây không làm mất màu nước Br2?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 5:

Nhóm chức có trong tristearin là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 7:

Cho biết Fe có số hiệu bằng 26. Ion Fe3+ có số electron lớp ngoài cùng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Định hướng tư duy giải:

- Để viết cấu hình electron chính xác của cation, các em phải nắm chắc cách viết cấu hình electron nguyên tử, sau đó bỏ electron từ các phân lớp ngoài vào trong.


Câu 10:

Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu+HNO3Mui +NO+nưcSố nguyên tử đồng bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Định hướng tư duy giải:

Phương trình phản ứng : 3Cu+8HNO33CuNO32+2NO+H2O

Các em cần chú ý: Có 8 tham gia phản ứng nhưng chỉ có 2 ion bị khử về NO


Câu 11:

Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 13:

Các số oxi hoá đặc trưng của crom là?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

Tên gọi của amin có công thức cấu tạo (CH3)2NH là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 18:

Cho dãy các chất: etilen; axetandehit; triolein; etyl axetat; glucozo; etylamin. Số chất trong dãy có thể dùng để điều chế trực tiếp ra etanol là

Xem đáp án

Đáp án C

Định hướng tư duy giải:

Các chất: etilen(C2H4); axetandehit (CH3CHO); glucozo (C6H12O6); etyl axetat (CH3COOC2H5); etyl amin (C2H5NH2)


Câu 19:

Nito là chất khí phổ biến trong khí quyển trái đất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất amoniac. Cộng hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N2

Xem đáp án

Đáp án A

Định hướng tư duy giải:

N2 công thức cấu tạo là: N≡N  có công hóa trị là 3

N2 là đơn chất  N có số oxi hóa  là 0


Câu 20:

Thủy phân một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O4 trong môi trường NaOH đun nóng, sản phẩm thu được 1 ancol A đơn chức và muối của một axit hữu cơ đa chức B. Công thức cấu tạo phù hợp của X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Định hướng tư duy giải:

Nhận xét nhanh : 

- D có 5C trong phân tử nên loại ngay.

- C thì không thu được ancol khi thủy phân nên cũng loại ngay.

- Đáp án A thủy phân thu được hợp chất hữu cơ tạp chức nên cũng loại.


Câu 21:

Trong công nghiệp, các kim loại như Na, K, Mg, Ca được điều chế bằng phương pháp?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 22:

Cho sơ đồ phản ứng: X2NaOHĐinatriglutamatY+2C2H5OH

Phát biểu nào sau đây đúng:

Xem đáp án

Đáp án C

Định hướng tư duy giải:

Theo bài ra ta có CTCT thu gọn của X như sau:

C2H5OOC-CH2-CH2CHNH2-COOC2H5C9H17O4N


Câu 24:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 25:

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Định hướng tư duy giải:

- Chú ý : Khả năng tạo liên kết hidro giữa este và nước rất kém nên este rất ít tan trong nước.


Câu 26:

Dẫn luồng khí H2 đến dư qua ống sứ chứa hỗn hợp gồm Al2O3, CuO, MgO, Fe3O4 nung nóng, kết thúc phản ứng lấy phần rắn X trong ống sứ cho vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y. Các muối có trong dung dịch Y là

Xem đáp án

Đáp án B

Định hướng tư duy giải:

Chất rắn X gồm: Al2O3, Cu, MgO, Fe vì vậy khi hòa tan vào dung dịch HCl loãng dư chỉ thu được 3 muối là MgCl2, AlCl3, FeCl2 (phản ứng không tạo Fe3+ nên không thể hòa tan Cu).


Câu 28:

Cho các phát biểu:

 (a) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hóa và tính khử.

 (b) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc.

 (c) Tất cả các phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

 (d) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.

Tổng số phát biểu đúng là?

Xem đáp án

Đáp án A

Định hướng tư duy giải

(a). Đúng, có thể nhớ tới tính chất tráng Ag  và cộng H2.

(b). Sai ví dụ HCOOH có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(c). Sai ví dụ HCOOCH=CH2, HCOOC6H5…không có thuận nghịch.

(d). Sai các ancol này phải có nhóm OH kề nhau.


Câu 31:

Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic đơn chức X và Y ( là đồng đẳng kế tiếp, MX<MY). Đốt cháy hoàn toàn 8,2g M cần 10,4g O2 thu được 5,4g H2O. Đun nóng 8,2g M với etanol (H2SO4 đặc) tạo thành 6g hỗn hợp este. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp este trên thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,82g N2 ( trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo este của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Định hướng tư duy giải:

nO2=0,325mol; nH2O=0,3mol

Bảo toàn khối lượng: mO2+mM=mCO2+mH2O

 nCO2=0,3mol=nH2O  2 axit no đơn chức

Bảo toàn O: 2nMCOOH=2nCO2+nH2O-2nO2 

nM=0,125mol

Mtrung bình axit = 65,6g

 CH3COOH : x mol và

C2H5COOH : y mol

 x+y=nM=0,12560x+74y=mM=8,2g

 x = 0,075 ; y = 0,05 mol

6g este gồm a mol CH3COOC2H5b mol C2H5COOC2H5

nhh=nN2=a+b=0,065mol

 a = 0,045 ; b = 0,02

 %HCH3COOH = 60% ;

H%C2H5COOH = 40%


Bắt đầu thi ngay