Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao
Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao (Đề 21)
-
4736 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
Đáp án A
Câu 3:
X là hidrocacbon mạch hở, phân nhánh, có công thức phân tử C5H8. Biết X có khả năng làm mất màu nước Brom và tham gia phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Tên của X theo IUPAC là
Đáp án B
Định hướng tư duy giải:
X phản ứng với AgNO3/NH3 có nối 3 đầu mạch
X là CH≡C-CH(CH3)2 (3-metylbut-1-in)
Câu 7:
Cho biết Fe có số hiệu bằng 26. Ion Fe3+ có số electron lớp ngoài cùng là:
Đáp án A
Định hướng tư duy giải:
- Để viết cấu hình electron chính xác của cation, các em phải nắm chắc cách viết cấu hình electron nguyên tử, sau đó bỏ electron từ các phân lớp ngoài vào trong.
Câu 9:
Axit X là hóa chất quan trọng bậc nhất trong nhiều ngành sản xuất như phân bón, luyện kim, chất dẻo, acqui, chất tẩy rửa... Ngoài ra trong phòng thí nghiệm , axit X được dùng làm chất hút ẩm. Axit X là
Đáp án D
Câu 10:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Số nguyên tử đồng bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử lần lượt là
Đáp án D
Định hướng tư duy giải:
Phương trình phản ứng :
Các em cần chú ý: Có 8 tham gia phản ứng nhưng chỉ có 2 ion bị khử về NO
Câu 15:
Cho các chất : Zn(OH)2; H2NCH2COOH; NaHS; AlCl3; (NH4)2CO3; H2NCH2COOCH3. Số chất trong dãy là chất có tính lưỡng tính là
Đáp án D
Định hướng tư duy giải:
Zn(OH)2 ; H2NCH2COOH ; NaHS ; (NH4)2CO3
Câu 17:
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 22,7 gam X bằng NaOH dư thu được m gam muối và hai ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng với Na dư thì thấy có 2,8 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thì thu được 0,55 mol CO2. Giá trị của m là:
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 18:
Cho dãy các chất: etilen; axetandehit; triolein; etyl axetat; glucozo; etylamin. Số chất trong dãy có thể dùng để điều chế trực tiếp ra etanol là
Đáp án C
Định hướng tư duy giải:
Các chất: etilen(C2H4); axetandehit (CH3CHO); glucozo (C6H12O6); etyl axetat (CH3COOC2H5); etyl amin (C2H5NH2)
Câu 19:
Nito là chất khí phổ biến trong khí quyển trái đất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất amoniac. Cộng hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N2 là
Đáp án A
Định hướng tư duy giải:
N2 công thức cấu tạo là: N≡N có công hóa trị là 3
N2 là đơn chất N có số oxi hóa là 0
Câu 20:
Thủy phân một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O4 trong môi trường NaOH đun nóng, sản phẩm thu được 1 ancol A đơn chức và muối của một axit hữu cơ đa chức B. Công thức cấu tạo phù hợp của X là:
Đáp án B
Định hướng tư duy giải:
Nhận xét nhanh :
- D có 5C trong phân tử nên loại ngay.
- C thì không thu được ancol khi thủy phân nên cũng loại ngay.
- Đáp án A thủy phân thu được hợp chất hữu cơ tạp chức nên cũng loại.
Câu 21:
Trong công nghiệp, các kim loại như Na, K, Mg, Ca được điều chế bằng phương pháp?
Đáp án D
Câu 22:
Cho sơ đồ phản ứng:
Phát biểu nào sau đây đúng:
Đáp án C
Định hướng tư duy giải:
Theo bài ra ta có CTCT thu gọn của X như sau:
Câu 25:
Nhận định nào sau đây là sai?
Đáp án A
Định hướng tư duy giải:
- Chú ý : Khả năng tạo liên kết hidro giữa este và nước rất kém nên este rất ít tan trong nước.
Câu 26:
Dẫn luồng khí H2 đến dư qua ống sứ chứa hỗn hợp gồm Al2O3, CuO, MgO, Fe3O4 nung nóng, kết thúc phản ứng lấy phần rắn X trong ống sứ cho vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y. Các muối có trong dung dịch Y là
Đáp án B
Định hướng tư duy giải:
Chất rắn X gồm: Al2O3, Cu, MgO, Fe vì vậy khi hòa tan vào dung dịch HCl loãng dư chỉ thu được 3 muối là MgCl2, AlCl3, FeCl2 (phản ứng không tạo Fe3+ nên không thể hòa tan Cu).
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(1). Tất cả các anken đều có công thức là CnH2n.
(2). Đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kì thì luôn cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2.
(3). Các ankin đều có khả năng tạo kết tủa trong dung dịch AgNO3/NH3.
(4). Các ancol no đơn chức, mạch hở khi tách nước ở 1700C (H2SO4/đặc nóng) đều có khả năng sinh ra anken.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
Các phát biểu đúng là: (1), (2)
Câu 28:
Cho các phát biểu:
(a) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hóa và tính khử.
(b) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Tất cả các phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
Tổng số phát biểu đúng là?
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
(a). Đúng, có thể nhớ tới tính chất tráng Ag và cộng H2.
(b). Sai ví dụ HCOOH có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c). Sai ví dụ HCOOCH=CH2, HCOOC6H5…không có thuận nghịch.
(d). Sai các ancol này phải có nhóm OH kề nhau.
Câu 30:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl loãng.
(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.
(3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.
(4) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl có lẫn một ít CuCl2.
(5) Nhúng thanh Fe vào dung dịch ZnCl2.
(6) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl có lẫn một ít MgCl2.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
Đáp án C
Các thí nghiệm là: (3), (4)
Câu 31:
Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic đơn chức X và Y ( là đồng đẳng kế tiếp, ). Đốt cháy hoàn toàn 8,2g M cần 10,4g O2 thu được 5,4g H2O. Đun nóng 8,2g M với etanol (H2SO4 đặc) tạo thành 6g hỗn hợp este. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp este trên thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,82g N2 ( trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo este của X và Y lần lượt là
Đáp án A
Định hướng tư duy giải:
;
Bảo toàn khối lượng:
2 axit no đơn chức
Bảo toàn O:
Mtrung bình axit = 65,6g
CH3COOH : x mol và
C2H5COOH : y mol
và
x = 0,075 ; y = 0,05 mol
6g este gồm a mol CH3COOC2H5 và b mol C2H5COOC2H5
Có
a = 0,045 ; b = 0,02
%HCH3COOH = 60% ;
H%C2H5COOH = 40%