Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao
Đề thi Hóa học cực hay có lời giải chi tiết cơ bản, nâng cao (Đề 22)
-
4920 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi tiến hành trùng ngưng giữa fomanđehit với lượng dư phenol có chất xúc tác axit, người ta thu được nhựa
Đáp án A
Định hướng tư duy giải:
Trong phần polime thì đây là các phản ứng điều chế polime phức tạp nhất, có mối liên hệ như sau:
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm HCHO, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là
Đáp án B
Câu 4:
Cho các ancol sau: CH3CH2CH2OH (1); CH3CH(OH)CH3 (2); CH3CH2CH(OH)CH2CH3 (3) và CH3CH(OH)C(CH3)3. Dãy gồm các ancol tách nước chỉ tạo 1 olefin duy nhất là
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
(3) tách nước sẽ tạo ra CH3CH=CHCH2CH3 có đồng phân cis - trans
Câu 5:
Cho các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với NaOH, Na, AgNO3/NH3 thì số phản ứng hóa học xảy ra là
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
C2H4O2 có các đồng phân : CH3COOH ; HCOOCH3 ; HO-CH2-CH=O
CH3COOH : NaOH ; Na
HCOOCH3 : NaOH ; AgNO3/NH3
HO-CH2-CH=O : Na ; AgNO3/NH3
Câu 6:
Cho phương trình hóa học:
Biết tỉ lệ số mol NO và NO2 là 3 : 4. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tối giản thì hệ số của HNO3 là
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Câu 7:
Cho các phát biểu sau về chất béo:
(a) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(b) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(c) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.
(d) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Chất béo nhẹ hơn nước
Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều chỉ tan trong dung môi hữu cơ không phân cực
Câu 9:
Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là
Đáp án B
Câu 10:
Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi , thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Giả sử số mol CaCO3 trong hỗn hợp đầu là 1 mol
Câu 11:
Sự đốt các nhiên liệu hóa thạch đã góp phần vào vấn đề mưa axit, đặc biệt tại các vùng có nhiều nhà máy công nghiệp, sản xuất hóa chất. Khí nào sau đây chủ yếu gây nên hiện tượng mưa axit?
Đáp án A
Định hướng tư duy giải:
Chú ý: Khí gây mưa axit: SO2, NO…
Khí gây hiệu ứng nhà kính: CO2, CH4
Khí gây suy hô hấp dẫn đến chết người: CO.
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm bốn ancol (không có ancol bậc III). Anken trong X là
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Vì 2 anken tạo ra 4 ancol mỗi anken tạo ra 2 ancol không trùng nhau và không có ancol bậc III isobutilen bị loại
Cặp : Propen (CH2=CH-CH3) và But1-en (CH2=CH-CH2-CH3)
Câu 16:
Peptit X có công thức Pro-Pro-Gly-Arg-Phe-Ser-Phe -Pro. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa bao nhiêu loại peptit có amino axit đầu N là phenylalanin (Phe)?
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Các peptit thỏa mãn : Phe-Ser-Phe-Pro ; Phe-Ser-Phe ; Phe-Ser ; Phe-Pro
Câu 17:
Thủy phân triglixerit X thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic và axit stearic. Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
Đáp án B
Câu 18:
Điều khẳng định nào sau đây là sai?
Đáp án D
Định hướng tư duy giải:
Trong 3 chất ở ý D., khi dùng Cu(OH)2 chỉ có thể nhận biết được glucozơ khi đun nóng, còn 2 chất còn lại không thể nhận biết
Câu 20:
Cho dãy các chất: metan, canxi cacbua, nhôm cacbua, bạc axetilua. Số chất trong dãy trực tiếp tạo ra axetilen bằng một phản ứng là
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Các chất thỏa mãn : CH4(metan); CaC2(canxi cacbua); Ag2C2(bạc axetilua)
Câu 22:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2, phản ứng được với Na và dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng không phản ứng với dung dịch NaOH. Hiđro hóa hoàn toàn X được chất Y có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Công thức của X là
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
X phản ứng với Na nhưng không phản ứng với NaOH => Có nhóm OH
X phản ứng với AgNO3/NH3 => Có nhóm CHO ( Vì X có 1 pi nên không có CH≡C-)
Hidro hóa X được chát hòa tan Cu(OH)2 => Có nhóm OH và CHO kề nhau
Câu 24:
Hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic và 1 ancol (đều no, đơn chức,có cùng phân tử khối).Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư tạo thành 1,68 lit CO2 (dktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 2,8 lit CO2(dktc). Nếu thực hiện phản ứng este hóa toàn bộ X với hiệu suất 40% thu được m gam este . Giá trị của m là
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
P1 : = naxit = 0,075 mol = nCOOH
P2 : = 0,125 mol < 2nCOOH axit chỉ có 1 C
HCOOH ancol có cùng M là C2H5OH có n = 0,025 mol
Xét toàn bộ lượng chất : Phản ứng tạo este tính H% theo ancol
0,02 mol HCOOC2H5
meste = 1,48g
Câu 25:
Cho các phản ứng:
Người ta dùng phản ứng nào để tách lấy axit axetic từ hỗn hợp gồm axit axetic và ancol etylic?
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Để tách axit khỏi ancol thì phải chuyển axit thành dạng muối rồi đem bay hơi ancol sẽ còn lại muối
Câu 27:
Cho các phát biểu sau
1. Các peptit đều có phản ứng màu biure.
2. Fructozơ có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag.
3. Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức mạch hở thu được CO2 và H2O số mol bằng nhau.
4. Mỡ động vật và dầu thực vật đều nhẹ hơn nước, khi đun nóng thì tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Định hướng tư duy giải: Xét chi tiết các phát biểu như sau
1. Các peptit đều có phản ứng màu biure → Sai, peptit có từ 2 liên kết peptit mới có pứ màu Biure.
2. Fructozơ có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag → Đúng.
3. Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức mạch hở thu được CO2 và H2O số mol bằng nhau → Đúng.
4. Mỡ động vật và dầu thực vật đều nhẹ hơn nước, khi đun nóng thì tan trong nước → Sai, khi đun nóng thì chất béo vẫn không tan trong nước.
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần 0,41 mol O2, thu được 0,54 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
X : C3H8O3; CH4; C2H6O; CnH2nO2
DO nC3H8O : nCH4 = 1 : 2
Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3
= 2C2H6O + CH4O
X: C2H6O : a mol; CH4O : b mol; CnH2nO2 : c mol
Khi đốt cháy:
Bảo toàn O: a + b + 2c + 0,41.2
= 0,54.2 + 0,54 + a + b + c
c = 0,4 mol. Mà nên số C trong axit =1 (HCOOH)
Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol
m = 33,6g
Câu 30:
Trong các phát biểu sau đây về độ cứng của nước:
1. Đun sôi nước ta chỉ làm mềm được nước có tính cứng tạm thời.
2. Có thể dùng Na2CO3 làm mềm được nước có tính tạm thời và vĩnh cửu.
3. Có thể dùng HCl để loại bỏ tính cứng của nước.
4. Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại tính cứng của nước.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Định hướng tư duy giải: Ta xét chi tiết các phát biểu như sau:
1. Đun sôi nước ta chỉ loại được độ cứng tạm thời → Đúng.
2. Có thể dùng Na2CO3 để loại cả 2 độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu
→ Đúng.
3. Có thể dùng HCl để loại độ cứng của nước→ Sai, HCl không thể làm giảm nồng độ ion Ca2+ và Mg2+ trong nước.
4. Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng của nước→ Sai, nó chỉ làm giảm độ cứng của nước cứng tạm thời, nước cứng nói chung thì không được.
Câu 31:
Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4, thu được dung dịch Y và 224 ml NO (đktc). Cho 2,56 gam Cu vào Y, thu được dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối trong Z là
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Qui hỗn hợp về FeO và Fe2O3
Bảo toàn e : nFeO = 3nNO = 0,03 mol
Khi thêm 0,04 mol Cu vào
Sau phản ứng có : 0,04 mol Cu2+ ; 0,0425 mol Fe2+ ; 0,0275 mol Fe3+ ; 0,12 mol SO42- ; 0,0075 mol NO3-
mmuối = 18,465g
Câu 33:
Chất X đơn chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2. Biết 1 mol X tác dụng được tối đa với 1 mol NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
X đơn chức và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 1 nên X là axit hoặc este (trừ este của phenol)
Có 6 cấu tạo thỏa mãn X:
+ Axit đơn chức: CH3 – C6H4 – COOH
(3 đồng phân o, m, p),
+ Axit đơn chức: C6H5 – CH2 – COOH
+ Este đơn chức: C6H5COOCH3;
HCOO – CH2 – C6H5