IMG-LOGO

Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 20)

  • 4912 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy phản ứng hóa học?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 6:

Cho 4,5 gam anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 64,8 gam Ag. Chất X là:

Xem đáp án

Chọn D.

nAg=0,6

Nếu X không phải là HCHO nX=nAg2=0,3

MX=4,50,3=15 Vô lý

Vậy X là HCHO (anđehit fomic).


Câu 7:

Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn B.

nC6H12O6=0,3C6H12O62C2H5OH+2CO20,3..............0,6

mC2H5OH thu được = 0,6.46.75%=20,7gam.


Câu 9:

Công thức của anđehit acrylic là:

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 10:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 12:

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn B.

Ba(OH)2 dư nên chỉ có phản ứng:

CO2+BaOH2BaCO3+H2OnBaCO3=nCO2=0,1mBaCO3=19,7 gam


Câu 15:

Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 18:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng cộng?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 20:

Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,25 mol NaOH. Dung dịch thu được chứa các chất là:

Xem đáp án

Chọn D.

nP2O5=0,1nH2PO4=0,2

nOH-nH3PO4=1,25 Sản phẩm Na2HPO4, NaH2PO4.


Câu 22:

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 24:

Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3 và FeCl2 thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa muối?

Xem đáp án

Chọn D.

 AlCl3+KOHduKAlO2+KCl+H2OFeCl2+KOHduFeOH2+KCl

X là Fe(OH)2. X với HNO3 loãng dư:

FeOH2+HNO3FeNO33+NO+H2O

Dung dịch thu được chứa muối FeNO33


Câu 25:

Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn A.

Bảo toàn khối lượng nO2=0,025

Bảo toàn O nZ=0,025

n muối = 0,025

 M muối = 110: CH2=CH-COOK

Z là CH2=CH-COOR

MZ=86R=25: -CH3

Vậy X là C2H3COOH và Y là CH3OH.


Câu 29:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 32:

Hỗn hợp X gồm hai este có cũng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 34 gam X cần tối đa 19,6 gam KOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong X là:

Xem đáp án

Chọn D.

nX=0,25; nKOH=0,35

nX<nKOH<2nX nên X gồm 1 este của ancol (a mol) và 1 este của phenol (b mol)

nX=a+b=0,25nKOH=a+2b=0,35a=0,15; b=0,1

Y gồm 3 chất hữu cơ 2 muối + 1 ancol

Do sản phẩm chỉ có 2 muối nên X gồm HCOOCH2C6H5 (0,15) và HCOOC6H4-CH3 (0,1)

Muối gồm HCOOK (0,25) và CH3C6H4OK (0,1)

 m muối = 35,6 gam.


Câu 33:

Cho dãy các chất: metan, vinyl acrylat, buta-1,3-đien, benzen, trilinolein, anđehit axetic, fructozơ. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là:

Xem đáp án

Chọn D.

Các chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là: vinyl acrylat, butan-1,3-đien, trilinolein, anđehit axetic.


Câu 34:

Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai... Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn D.

Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai… X là xenlulzơ.

Thủy phân X thu được monosaccarit Y Y là glucozơ.

A. Sai, Y tan tốt.

B. Sai, X có mạch không nhánh

C. Sai, X có M = 162n

D. Đúng


Câu 35:

Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Chọn D.

Y gồm C2H2, C2H4 Dạng chung C2Hy

MY=24+y=14,5.2y=5

Vậy:

C2H2+1,5H2C2H5x..........1,5xnx=x+1,5x=0,5x=0,2

Bảo toàn liên kết pi:

nBr2=2x-1,5x=0,1


Câu 37:

Hòa tan hết 19,12 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,8 mol HCl, thu được dung dịch Z và 4,48 lít khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 4 : 11). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,94 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam hỗn hợp kết tủa. Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm:

(a) Khi Z tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí thoát ra.

(b) Số mol khí H2 trong T là 0,04 mol.

(c) Khối lượng Al trong X là 4,23 gam.

(d) Thành phần phần trăm về khối lượng của Ag trong m gam kết tủa là 2,47%.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Chọn A.

T gồm CO2 (0,05), H2 (0,04) và NO (0,11)

nH+=2nCO2+2nH2+4nNO tong+10nNH4+nNH4+=0,01

X gồm FeCO3 (0,05), Fe(NO3)2 (a), Al (b). Đặt nKNO3=c

mX=0,05.116+180a+27b=19,121

Bảo toàn N 2a+c=0,11+0,012

Z + NaOH thu được dung dịch chứa Na+0,94, Cl-0,8, K+c và AlO2-b Bảo toàn điện tích: c+0,94=b+0,83

123a=0,05; b=0,16; c=0,02

Bảo toàn electron:

nFeCO3+nFeNO32+3nAl=2nH2+3nNO tong+8nNH4++nAgnAg=0,03nAgCl=nCl-=0,8m=118,04gam

(a) Đúng, khí NH3.

(b) Đúng

(c) Sai, mAl=4,32

(d) Sai, %Ag=2,74%


Câu 38:

Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.

(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng.

(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới.

(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ.

(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

Số phát biểu sai là:

Xem đáp án

Chọn B.

(a) Đúng

(b) Sai, kết tủa trắng (CaCO3)

(c) Đúng, ống hướng xuống để tránh hơi nước nưng tụ tại miệng ống chảy ngược xuống đáy ống có thể gây vỡ ống.

(d) Sai, chỉ định tính được C, H.

(e) Sai, đưa ống khí ra khỏi bình ngay khi ống 1 còn nóng để tránh nước bị hút vào ống 1 do áp suất giảm.


Câu 39:

Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp ba muối. Phần trăm khối lượng của muối không no trong a gam là:

Xem đáp án

Chọn B.

Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y

nE=x+y=0,16nNaOH=2x+3y=0,42x=0,06  y=0,1nX:nY=3:5

Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol)

X=C3H6OH2+2HCOOH+?CH2-2H2OY=C3H5OH3+3HCOOH+?CH2-3H2O-3H2

Quy đổi m gam E thành:

C3H6OH2: 3eC3H5OH3: 5e

HCOOH: 21e

CH2: u

H2: -15e

H2O: -21e

nO2=4.3e+3,5.5e+0,5.21e+1,5u-0,5.15e=0,5nCO2=3.3e+3.5e+21e+u=0,45e=0,005  u=0,225

n muối no = 6e = 0,03

n muối không no = 15e = 0,075

Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.

nCH2=0,03k+0,075g=0,2252k+5g=15

Do k>1 và g2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.

Vậy muối no gồm HCOONa (0,03), CH2 (0,03k = 0,075)

 m muối no = 3,09

Tỉ lệ: 8e mol E 3,09 gam muối no

0,16 mol E a gam muối no

a=12,36


Bắt đầu thi ngay