IMG-LOGO

Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 27)

  • 3319 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được chất X. Thủy phân triolein thu được ancol Y. X và Y lần lượt là?

Xem đáp án

Chọn D.

C17H33COO3C3H5+3H2C17H35COO3C3H5

X là tristearin.

C17H33COO3C3H5+3H2O3C17H33COOH+C3H5OH3

Y là glyxerol.


Câu 2:

Cacbohiđrat có nhiều trong mật ong là?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 3:

Metyl axetat có công thức cấu tạo là?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 4:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hoá đỏ?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 6:

Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic (CH3CH2OH)?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 7:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 9:

Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 10:

Chất X có công thức CH3-NH2. Tên gọi của X là:

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 11:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 12:

Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 13:

Công thức của tripanmitin là:

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 14:

Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), polistiren, poli(etylen terephtalat), nilon- 6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:

Xem đáp án

Chọn B.

Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:

Poli (vinyl clorua) (từ CH2=CH-Cl)

Polistiren (từ C6H5-CH=CH2)


Câu 15:

X là amin no, đơn chức, mạch hở. Cho 4,72 gam X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Số đồng phân của X là.

Xem đáp án

Chọn C.

nX=nHCl=0,08MX=4,720,08=59: C3H9N

X có 4 đồng phân:

CH3-CH2-CH2-NH2

CH3-CHNH2-CH3

CH3-NH-CH2-CH3

(CH3)3N


Câu 16:

Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 17:

Trong y học, cacbohidrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?

Xem đáp án

Chọn A.D. Fructozơ.


Câu 18:

Chất có khả năng trùng hợp tạo thành cao su?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 19:

Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng trung bình một phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Gía trị của k là:

Xem đáp án

Chọn D.

Mắt xích PVC là C2H3Cl k mắt xích trong mạch PVC có công thức là C2kH3kClk

C2kH3kClk+Cl2C2kH3k-1Clk+1+HCl%Cl=35,5(k+1)62,5k+34,5=63,96%k=3


Câu 20:

Cho các chất sau: etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là?

Xem đáp án

Chọn D.

Các chất tham gia phản ứng thủy phân: etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.


Câu 21:

Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng được với nhau không tạo thành kết tủa?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 24:

Cho 8,4 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là?

Xem đáp án

Chọn C.

nFe=0,15; nCuSO4=0,1CuSO4+FeCu+FeSO40,1         0,1   0,1mrắn=8,4-0,1.56+0,1.64=9,2 gam.


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 28:

Thủy phân hoàn toàn 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là?

Xem đáp án

Chọn B.

nGly-Ala=0,15

Muối gồm: nGlyHCl=nAlaHCl=0,15

m muối = 35,55.


Câu 29:

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn D.

Saccarozơ  Glucozơ + Fructozơ

0,2………………0,2

mC6H12O6=0,2.92%.180=33,12 gam.


Câu 30:

Cho vài mẩu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm X chứa sẵn 2 ml nước. Đậy nhanh X bằng nút có ống dẫn khí gấp khúc sục vào ống nghiệm Y chứa 2 ml dung dịch Br2. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm Y là:

Xem đáp án

Chọn D.

Trong ống nghiệm X:

CaC2+H2OCaOH2+C2H2

Hiện tượng trong ống nghiệm Y: dung dịch Br2 bị nhạt màu.

C2H2+2Br2C2H2Br4


Câu 31:

Thủy phân 360 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:

Xem đáp án

Chọn B.

C6H10O5n+H2OnC6H12O6162                           180360                            mH=75%m=75%.360.180162=300 gam.


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 21,40 gam triglixerit X thu được CO2 và 22,50 gam H2O. Cho 25,68 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. Mặt khác 25,68 gam X tác dụng được tối đa với 0,09 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là?

Xem đáp án

Chọn A.

Đốt 21,4 gam XnH2O=1,25 mol

Đốt 25,68 gam X nH2O=1,5mol

Quy đổi 25,68 gam X thành HCOO3C3H5a, CH2b và H2 (-0,09)

mX=176a+14b-0,09.2=25,68nH2O=4a+b-0,09=1,5a=0,03; b=1,47

Muối gồm HCOOK (3a), CH2 (b) và H2 (-0,09)

m muối = 27,96.


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 4,08 gam X cần tối đa 0,04 mol NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là?

Xem đáp án

Chọn B.

nX=0,03

nX<nNaOH<2nX nên X gồm 1 este của ancol (a mol) và 1 este của phenol (b mol).

nX=a+b=0,03nNaOH=a+2b=0,04a=0,02; b=0,01

Do sản phẩm chỉ có 2 chất hữu cơ (1 ancol + 2 muối) nên X gồm HCOOCH2C6H5 (0,02) và HCOOC6H4-CH3 (0,01)

Muối gồm HCOONa (0,03) và CH3C6H4ONa (0,01)

m muối = 3,34 gam.


Câu 37:

Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 2,055 mol O2, thu được 32,22 gam H2O; 35,616 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là:

Xem đáp án

Chọn D.

Amin=?CH2+NH+H2Gly=CH2+NH+CO2+H2Lys=5CH2+2NH+CO2+H2

Quy đổi X thành CH2 (a), NH (b), CO2 (c) và H2 (0,4)

nO2=1,5a+0,25b+0,4.0,5=2,055nH2O=a+0,5b+0,4=1,79nN2=a+c+0,5b=1,59a=1,16; b=0,46  c=0,2mX=32,74

Đặt x, y, z là số mol Amin, Gly và Lys:

nZ=x+y+z=0,4nCO2=y+z=0,2nNH=x+y+2z=0,46x=0,2; y=0,14; z=0,06nCH2amin=a-y-5z=0,72

Số C của amin =0,72x=3,6

C3H9N0,08  C4H11N0,12%C4H11N=26,76%


Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử Y là?

Xem đáp án

Chọn D.

nCO2=0,24

Bảo toàn khối lượng nH2O=0,19

nOE=mE-mC-mH16=0,2nNaOH phản ứng =0,1  nNaOH =0,02

Đốt T (muối + NaOH dư) nH2O=0,01=nNaOH 2 nên các muối đều không còn H.

 Các muối đều 2 chức  Các ancol đều đơn chức.

Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là (COONa)2

E+NaOH0,12T+Ancol

Bảo toàn HnH(ancol)=0,48

nAncol=nNaOH phản ứng = 0,1

Số Hancol=0,480,1=4,8Ancol gồm CH3OH (0,06) và C2H5OH (0,04)

X là (COOCH3)2

Y là CH3OOC-COOC2H5

Z là COOC2H52MZ=146.


Bắt đầu thi ngay