IMG-LOGO

Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 28)

  • 3305 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm:

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 4:

Axetilen có công thức phân tử là:

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 5:

Chất tạo kết tủa trắng với nước brom là:

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 6:

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có:

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 8:

Công thức của tristearin là:

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 9:

Chất thuộc loại đisaccarit là:

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 10:

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 11:

Axit fomic không phản ứng với:

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 12:

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 16:

Tên gọi của este HCOOCH3 là:

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 17:

Phenol có công thức là:

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 19:

Thành phần hóa học chính của đường mía là:

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 20:

Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Xem đáp án

Chọn D.

X đơn chức tạo 2 muối nên X là este của phenol

Các muối đều có M > 80 nên X là C2H5COOC6H5.

C2H5COOC6H5+2NaOHC2H5COONa+C6H5ONa+H2O


Câu 21:

Cho các chất sau: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:

Xem đáp án

Chọn D.

Các chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:

Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3, Al(OH)3, Zn(OH)2.


Câu 23:

Phản ứng nhiệt phân không đúng là:

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 25:

Cho dãy các chất sau: metanol, etanol, etylen glicol, glixerol, hexan-1,2-điol, pentan- 1,3-điol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

Xem đáp án

Chọn D.

Các chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: etylen glycol, glixerol, hexan-1,2-điol.


Câu 28:

Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic, axit fomic và etylen glicol tác dụng với kim loại Na dư, thu được 0,3 mol khí H2. Khối lượng của etylen glicol trong hỗn hợp là:

Xem đáp án

Chọn C.

Đặt nC2H5OH+nHCOOH=a  nC2H4OH2=b46a+62b=21,6nH2=0,5a+b=0,3a=b=0,2mC2H4OH2=12,4 gam.


Câu 30:

Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, cho thêm một vài giọt dung dịch NaOH 10%, sau đó thêm từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 2: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ, hơ nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn trong vài phút.

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn C.

C sai, đề Ag bám đều vào thành ống nghiệm thì không nên lắc đều liên tục.


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Chọn B.

Số C=nCO2nX=1,8

Số H=2nH2OnX=4,2

X là C1,8H4,2

Độ không no k=2C+2-H2=0,7

Trong phản ứng với Br2:

nX=3,8725,8=0,15nBr2=k.nX=0,105.


Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozo, axit axetic, etylen glicol thu được 26,84 gam CO2 và 13,14 gam H2O. Giá trị của m là.

Xem đáp án

Chọn A.

nCO2=0,61nC=0,61nH2O=0,73nH=1,46

Các chất trong X đều có số C = số O nên:

nO=nC=0,61mX=mC+mH+mO=18,54


Câu 33:

Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là.

Xem đáp án

Chọn A.

Bảo toàn O cho phản ứng cháy:

6nX+2nO2=2nCO2+nH2OnH2O=6a+4,5

Độ không no của X là k=3+0,2a

nX=nH2O-nCO21-ka=6a+4,5-5,51-3-0,2aa=0,1

Bảo toàn khối lượng:

mX=mCO2+mH2O-mO2=85,8nC3H5OH3=a=0,1nNaOH=3a=0,3

Bảo toàn khối lượng:

mX+mNaOH=mmuối+mC3H5OH3mmuối=88,6.


Câu 34:

Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác, 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn C.

nY=nX=0,1MY=90 : C4H10O2nX:nH2=1:3X  3 liên kết pi

X là OHC-CH=CH-CHO

Với AgNO3 : nX=0,025nAg=0,1

mAg=10,8.


Câu 35:

Cho dãy các chất và dung dịch sau: SO2, H2SO4, KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là:

Xem đáp án

Chọn C.

SO2: Không phản ứng.

H2SO4+BaCl2BaSO4+2HCl

KOH: Không phản ứng

Ca(NO3)2: Không phản ứng

SO3+H2O+BaCl2BaSO4+2HClNaHSO4+BaCl2BaSO4+NaCl+HClNa2SO3+BaCl2BaSO3+2NaClK2SO4+BaCl2BaSO4+2KCl


Câu 37:

Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Chọn D.

E gồm CnH2n+3O2N u mol và CmH2m+4O4N2 v mol

nE=u+v=0,1nO2=u1,5n-0,25+v1,5m-1=0,26nH2O=un+1,5+vm+2=0,4u=0,04; v=0,06; nu+mv=0,22

Do n1 và m2 nên n = 1 và m = 3 là nghiệm duy nhất.

E+NaOH Hỗn hợp khí nên các chất là:

HCOONH4 0,04 và CH3NH3OOC-COONH4 0,06 mol

Muối gồm HCOONa (0,04) và (COONa)2 (0,06)

m muối = 10,76.


Câu 38:

X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (ở đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 6,65 gam M phản ứng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.

M có tráng gương nên X là HCOOH. Vậy X, Y, Z no, đơn, hở.

nCO2=1 & nH2O=0,9nT=0,05 mol

Bảo toàn khối lượng nO2=1,05

Bảo toàn Onaxit=0,25

nAg=2nX+2nT=0,2nX=0,05nY=nZ=0,1

Đặt y, z, e là số C của Y, Z, E.

Số C của T=1+y+z+e

nCO2=0,05.1+0,1y+0,1z+0,051+y+z+e=13y+3z+e=18

y2, z3, e3, y<z nên y=2, z=3, e=3 là nghiệm duy nhất.

T là (HCOO)(CH3COO)(C2H5COO)C3H5 (0,05)

Trong 6,65 gam M (bằng 1/4 của 26,6 gam M) chứa nAxit=0,254=0,0625 và nT=0,054=0,0125

nH2O=0,0625 và nC3H5OH3=0,0125

Bảo toàn khối lượng: mM+mNaOH=mrắn+mH2O+mC3H5OH3

m rắn = 12,375.


Câu 39:

Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng KOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B.

nCO2=0,28; nH2O=0,17

Bảo toàn khối lượng nO2=0,315

Bảo toàn OnM=0,05

nNaOH=0,07>nMZ là este của phenol

nX+nY=0,03  nZ=0,02

X, Y có số C là n và Z có số C là m

nC=0,03n+0,02m=0,283n+3m=28

Xà phòng hóa tạo anđehit Q nên n3 mặt khác m7 nên n = 4 và m = 8 là nghiệm duy nhất.

Sản phẩm có 1 ancol, 1 andehit, 2 muối nên các chất là:

X: HCOO-CH2-CH=CH2Y: HCOO-CH=CH-CH3Z: HCOO-C6H4-CH3

Muối gồm HCOONa (0,05) và CH3-C6H4-ONa (0,02)

m muối = 6.


Câu 40:

Este X hai chức, mạch hở, phân tử chỉ chứa nhóm chức este, có công thức phân tử C6H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + 2NaOH t°X1+X2+X3.X

(2) X1+HClY1+NaCl

(3) X2+HClY2+NaCl

(4) Y2+aNaY3+nH2

Biết: X1, X2, X3 là hợp chất hữu cơ; Y1, Y2 có cùng số nguyên tử cacbon, phân tử khối Y1 bé hơn Y2; a, b là số nguyên. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn D.

23Y1, Y2 có chức COOH. Mặt khác chúng có cùng số C nên ít nhất 2C.

X là CH3COO-CH2-COO-C2H5

X1 là CH3COONa, Y1 là CH3COOH.

X2 là HO-CH2-COONa, Y2 là HO-CH2-COOH

X3 là C2H5OH

D đúng

HO-CH2-COOH+2NaNaO-CH2-COONa+H2.


Bắt đầu thi ngay