IMG-LOGO

Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 21)

  • 3300 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

X là một α-amino axit. Cho 9 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 13,56 gam muối. Tên gọi của X là:

Xem đáp án

Chọn B.

nKOH=13,56-938=0,12

X có x nhóm COOHnX=0,12x

MX=9x0,12=75x

Chọn x = 1, MX=75 X là Glyxin.


Câu 5:

Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

Xem đáp án

Chọn A.

Có 4 chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3:

K+H2SO4K2SO4+H2Na2O+H2SO4Na2SO4+H2ONaHCO3+H2SO4Na2SO4+CO2+H2OAlOH3+H2SO4Al2SO43+H2O


Câu 6:

Lấy 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là:

Xem đáp án

Chọn A.

nH2O=nH2SO4=0,02

Bảo toàn khối lượng:

maxit+mH2SO4=mmuối+mH2O

mmuối = 3,9 gam.


Câu 8:

Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%. Hai chất X, Y lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn B.

Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối  X là xenlulozơ.

Thủy phân hàn toàn X, thu được chất YY là glucozơ.


Câu 10:

Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 11:

Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Chọn A.

Fe3O4+H2SO4Fe2SO43+FeSO4+H2OCu+Fe2SO43CuSO4+FeSO4

Chất rắn không tan là Cu dư  Muối trong dung dịch chỉ có FeSO4 và CuSO4


Câu 12:

Phát biểu nào sau không đây đúng?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 14:

Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Chọn A.

nH3PO4=0,2

nNaOH=0,125 và nKOH=0,375nOH-=0,5

Dễ thấy nOH-nH3PO4=2,5 nên kiềm hết (tạo các muối PO43- và HPO42-)

nH2O=nOH-=0,5

Bảo toàn khối lượng m muối =mH3PO4+mNaOH+mKOH-mH2O=36,6


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 18:

Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc hoàn toàn, sinh ra 32,4 gam bạc. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn B.

nAg=0,3nC6H12O6=nAg2=0,15m=0,15.18020%=135gam


Câu 19:

Thành phần chính của đá vôi là:

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 20:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ có nguồn gốc tự nhiên?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 21:

Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, ZnO, Fe2O3 nung nóng, đến khi các pứ xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa đồng thời:

Xem đáp án

Chọn D.

CO không khử được Al2O3 nên chất rắn thu được chứa Al2O3, Zn, Fe, Cu.


Câu 22:

Hòa tan hoàn toàn kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9% thu được khí H2 và dung dịch muối có nồng độ 5,935%. Kim loại M là:

Xem đáp án

Chọn A.

Tự chọn mddH2SO4=100gamnH2SO4=0,05

M+H2SO4MSO4+H20,05   0,05     0,05     0,05mdd muoi=mM+mdd H2SO4-mH2=0,55M+99,9mMSO4=0,05M+96=5,935%0,05M+99,9M=24M  Mg

 


Câu 23:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 2M và Na2CO3 1,5M thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dd CaCl2 dư thu được 45 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là:

Xem đáp án

Chọn B.

nNaOH=0,4 & nNa2CO3=0,3nCaCO3=0,45 nCO32-=0,45

Dung dịch X chứa Na+1, CO32-0,45

TH1: Ion còn lại là HCO3-0,1 Bảo toàn CnCO2=0,45+0,1-0,3=0,25V=5,6 lít.

TH2: Ion còn lại là OH- dư (0,1). Bảo toàn CnCO2=0,45-0,3=0,15V=3,36


Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn m gam este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với 100,0 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,8 gam muối. Vậy X là:

Xem đáp án

Chọn C.

nCO2=nH2O=0,2 nên X là este no, đơn chức, mạch hở.

nX=nNaOH=0,05 Số C=nCO2nX=4

X là C4H8O2.

nmuối=nNaOH=0,05 M muối = 96: Muối là C2H5COONa

X là C2H5COOCH3 (metyl propionat).


Câu 25:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 26:

Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là:

Xem đáp án

Chọn B.

Các chất trong dãy tạo thành kết tua khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là: SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4

SO3+H2OH2SO4H2SO4+BaCl2BaSO4+2HClNaHSO4+BaCl2BaSO4+NaCl+HClNa2SO3+BaCl22NaCl+BaSO3K2SO4+BaCl22KCl+BaSO4


Câu 29:

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 30:

Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là:

Xem đáp án

Chọn B.

Khi thêm từ từ HCl vào X:

nHCl=nK2CO3+nCO2nCO2=0,15V=3,36 lít

Bảo toàn CnCaCO3=0,375+0,3-0,15=0,525 mol

mCaCO3=52,5gam.


Câu 32:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5:1,7:1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Chọn B.

nC3H5OH3=0,07nC15H31COONa=2,5e; nC17H33COONa=1,75e; nC17H35COONa=enNaOH=2,5e+1,75e+e=0,07.3e=0,04

Quy đổi E thành C3H5OH30,07; HCOOH0,21; CH22,5e.15+1,75e.17+17e=3.37; H2-1.75e=-0,7  H2O-0,21

mE=59,36  nO2=0,07.3,5+0,21.0,5+3,37.1,5-0,07.0,5=5,37

Đốt 47,488 gam E cần nO2=5,37.47,48859,36=4,296.


Câu 34:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe3O4, FeS trong m gam dung dịch HNO3 50% thu được 2,688 lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 240ml dung dịch NaOH 2M. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

Đặt a, b là số mol Fe3O4 và FeS

ne=a+9b=0,12

Và nFe2O3=3a+b2=0,05

a=0,03 và b = 0,01

nOH-=3nFe3++nH+nH+=0,18

Dung dịch thu được chứa Fe3+(0,1); SO42-(0,01); H+(0,18)nNO3-=0,46 

Bảo toàn N nHNO3=0,46+0,12=0,58

mddHNO3=73,08


Câu 35:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân AgNO3

(b) Nung FeS2 trong không khí

(c) Nhiệt phân KNO3

(d) Nhiệt phân Cu(NO3)2

(e) Cho Fe vào dd CuSO4

(g) Cho Zn vào dd FeCl3 (dư)

(h) Nung Ag2S trong không khí

(i) Cho Ba vào dd CuSO4 (dư)

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là:

Xem đáp án

Chọn C.

(a) AgNO3Ag+NO2+O2

(b) FeS2+O2Fe2O3+SO2

(c) KNO3KNO2+O2

(d) CuSO4+NH3 duCuNH32OH2+NH42SO4

(e) Fe+CuSO4FeSO4+Cu

(g) Zn+FeClduZnCl2+FeCl2

(h) Ag2S+O2Ag+SO2

(i) Ba+H2OBaOH2+H2

BaOH2+CuSO4BaSO4+CuOH2


Câu 37:

Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4m gam kim loại. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn D.

TH0: Nếu Ag+ chưa hết:

nAg+phản ứng=nAg=4m108nFe=2m108

Dễ thấy 56.2m108m nên loại.

TH1: Ag+ bị khử hết, Cu2+ chưa phản ứng, tạo muối Fe2+:

nAg=0,2mAg=21,6nFe=0,1mFe=5,6

Dễ thấy 5,6.4>21,6 Loại.

TH2: Ag+ bị khử hết, Cu2+ chưa phản ứng, tạo cả Fe2+ và Fe3+:

nAg+=0,2mAg=21,6nFe2+=a  nFe3+=b2a+3b=0,2

 56.a+b.4=21,6a=556  b=1140m=45a+b=5,4

TH3: Ag+ bj khử hết, Cu2+ phải phản ứng một phần thì:

Fe+Cu2+Fe2++Cux                            x21,6+64x=56x+0,1.4x=-0,0005Loại

TH4: Ag+,Cu2+ bị khử hết, Fe có dư (a mol)

21,6+6,4+56a=4.56.0,1+0,1+aa=-0,1Loại


Câu 38:

Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là.

Xem đáp án

Chọn A.

Quy đổi hỗn hợp thành Na (x mol), Ba (y mol) và O (0,14 mol)

23x+137y+0,14.16=17,821

Dung dịch X chứaNa+x, Ba2+ynOH-=x+2y. X với CuSO4 dư tạo kết tỉa gồm Cu(OH)2 và BaSO4.

m=98x+2y2+233y=35,542

Giải hệ 12x=0,32 và y = 0,06

Bảo toàn electron:

ne=x+2y=0,14.2+2aa=0,08


Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35% và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến pứ hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu, giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn D.

nHNO3=0,28nH2SO4=0,15

Bảo toàn H nH2O=0,29

Bảo toàn khối lượng nNO=0,1

nH+=4nNO+2nOnO=0,09

Hỗn hợp ban đầu chứa Fe (a mol), Cu (b mol), O (0,09 mol)

Dung dịch X có thể hòa tan thêm c mol Cu.

mhh=56a+64b+0,09.16=13,12mrắn=160a2+80b+233.0,15=50,95ne=2a+2(b+c)=0,09.2+0,1.3a=0,14; b=0,06; c=0,04mCu=64c=2,56


Bắt đầu thi ngay