Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 chọn lọc (Đề số 24)

  • 4772 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn A.

CH3COOC2H5+NaOHCH3COONa+C2H5OH0,1                                         0,1mCH3COONa=8,2gam


Câu 2:

Chất nào sau đây là tripeptit?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 5:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 6:

Kim loại sắt bị thụ động hóa trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 7:

Cho 4 chất: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, nilon-6,6. Có bao nhiêu polime tổng hợp?

Xem đáp án

Chọn A.

Có 3 polime tổng hợp là poli (vinyl clorua), policaproamit, nilon-6,6.

Còn lại xenlulozơ là polime thiên nhiên.


Câu 10:

PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 11:

Chất nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 12:

Trong dung dịch, phương trình ion nào sau đây viết sai?

Xem đáp án

Chọn A.

A viết sai vì không tạo chất kết tủa, chất bay hơi hay chất điện ly yếu.


Câu 13:

Chất nào sau đây là hiđrocacbon no?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 14:

Công thức phân tử nào sau đây là của “đường nho”?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 16:

Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.

Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột  X là CO2.


Câu 17:

Cho 1,6 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,2M. Giá trị của V bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn C.

nFe2O3=0,01Fe2O3+3H2SO4Fe2SO43+3H2O0,01          0,03Vdd=150ml


Câu 18:

Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn D.

nC6H12O6=0,5C6H12O62C2H5OH+2CO2

0,5……………………….1

VCO2 thực tế thu được = 1.22,4.80%=17,92 lít.


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 20:

Để khử hoàn toàn 4,176 gam Fe3O4 tạo thành Fe, cần vừa đủ m gam Al. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn A.

nFe3O4=4,176232=0,0183Fe3O4+8Al4Al2O3+9Fe0,018                            0,048

mAl=0,048.27=1,296 gam.


Câu 21:

Chất nào dưới đây không phải là este?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 23:

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 2,385 mol O2, thu được CO2 và 1,57 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 39,45 gam X (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

Bảo toàn O: 6nX+2nO2=2nCO2+nH2O

nCO2=1,69mX=mC+mH+mO=26,3

Độ không no trung bình của X là k

nxk-1=nCO2-nH2Ok=5

nH2 phản ứng = k-3.nX=0,06

mX'=mX+mH2 = 26,42 (Với X+H2X')

nC3H5OH3=nX'=0,03; nNaOH=3nX'=0,09

Bảo toàn khối lượng: mX'+mNaOH=mmuối+mC3H5OH3

mmuối = 27,26

Tỉ lệ:

26,3 gamXX'mmuối=27,2639,45 gamX X'mmuối=40,89


Câu 28:

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(a) X + 2NaOH t°Y+Z+T

(b) X + H2Ni, t°E

(c) E + 2NaOH t°2Y+T

(d) Y + HCl NaCl+F

Các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

(a) và (c) Sau khi cộng H2 thì Z chuyển thành Y, vậy Z có 1 nối đôi C=CY,Z cùng C và ít nhất 3C.

d Y là muối của axit đơn chức.

X: CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3Y: CH3-CH2-COONaZ: CH2=CH-COONaE: CH3-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3T: C2H4OH2F: CH3-CH2-COOH


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít (đktc) khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z có giá trị bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn C.

nCO2=0,24

Bảo toàn khối lượng nH2O=0,19

nOE=mE-mC-mH16=0,2

nNaOH phản ứng = 0,1 và nNaOH dư = 0,02

Đốt T (muối + NaOH dư) nH2O=0,01=nNaOH 2 nên các muối đều không còn H.

 Các muối đều 2 chức  các ancol đều đơn chức.

Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là (COONa)2.

E+NaOH0,12T+Ancol

Bảo toàn H nHAncol=0,48

nAncol=nNaOHphản ứng = 0,1

Số H (ancol) = 0,480,1=4,8 Ancol gồm CH3OH (0,06) và C2H5OH (0,04)

X là COOCH32

Y là CH3OOC-COOC2H5

Z là COOC2H52MZ=146


Câu 33:

Khi thủy phân hoàn toàn 7,22 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic trong cùng dãy đồng đẳng và 2,88 gam một ancol. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được Na2CO3, H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn A.

Bảo toàn khối lượng m muối = 7,94.

nmuoi=nNaOH=0,09Mmuoi=88,22

 Muối phải no, đơn chức, mạch hở (Muối không no nhỏ nhất là CHC-COONa có M = 92)

Quy đổi muối thành HCOONa (0,09) và CH2 (0,13)

nNa2CO3=nNaOH2=0,045

Bảo toàn CnCO2=0,09+0,13-0,045=0,175

VCO2=3,92 lít.


Câu 35:

Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (trong đó số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn C.

Bảo toàn O: 2nO2=2nCO2+nH2OnCO2=1,54

nN=nHCl=0,28

X dạng CnH2n+2+xNx0,28xmol

Do nY<nX<0,260,13<0,28x<0,26

2<x<2,15

x=2 là nghiệm duy nhất, khi đó  và

Y dạng CmHynC=0,14n+0,12m=1,54

7n+6m=77n=5 và m = 7 là nghiệm duy nhất.

X là C5H14N20,14mX=14,28

nH=0,14.14+0,12y=1.94.2y=16

 Y là C7H160,12mY=12 gam.


Câu 36:

Thủy phân hoàn toàn trieste X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri oleat, natri stearat. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

Xem đáp án

Chọn B.

TH1: X là C17H33COOC17H35COO2C3H5 có 2 cấu tạo (gốc oleat nằm ngoài hoặc nằm giữa).

TH2: X là C17H33COO2C17H35COOC3H5 có 2 cấu tạo (gốc stearat nằm ngoài hoặc nằm giữa).

x có 4 cấu tạo phù hợp.


Câu 40:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 62,38 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 1,1 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,28 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 800 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 21,4 gam một chất kết tủa. Giá trị của a bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn D.

nFeOH3=0,2

nNaOH=3nFeOH3+nH+ dư = 0,8

nH+ dư = 0,2

Dung dịch Y chứa H+0,2, SO42-1,1-0,28=0,82, bảo toàn điện tích nFe3+=0,48

Quy đổi X thành Fe (0,48) và O. Bảo toàn elextron:

3nFe=2nO+2nSO2nO=0,44

X+HClFeCl2x  FeCl3y

m muối = 127x+162,5y=62,38

Bảo toàn Fex+y=0,48

x=0,44; y=0,04

Bảo toàn ClnHCl phản ứng =2x+3y=1

Bảo toàn OnH2O=nO=0,44

Bảo toàn HnHCl=nH2O+2nH2

nH2=a=0,06.


Bắt đầu thi ngay