Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 7)
-
3842 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi cho 2 - metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì tạo ra sản phẩm chính là:
Câu 1: Chọn B.
Phản ứng thế Cl2 vào ankan tỉ lệ 1 : 1 ưu tiên thế ở C bậc cao:
CH3 CH3
CH3 - CH - CH3 + Cl2 CH3 - C - CH3 + HCl
Cl
Câu 2:
Có thể dùng một hoá chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hoá chất này là:
Chọn D.
Dùng HNO3 loãng thì Fe3O4 còn có tính khử nên tác dụng với HNO3 có sủi bọt khí bay ra (NO hóa nâu trong không khí).
Câu 3:
Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but - 1 - en và but - 2 - en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là:
Chọn B.
Câu 4:
Hiện tượng xảy ra khi cho vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch muối Na2CrO4 là:
Chọn D.
Câu 5:
Một chất X có CTPT là C4H8O. X làm mất màu nước brom, tác dụng với Na. Sản phẩm oxi hóa X bởi CuO không phải là anđehit. X là:
Chọn D.
Không viết được cấu tạo chất có tên but - 3 - en - 2 - ol (loại đáp án B).
Đáp án A và C đều làm mất màu dung dịch brom và đều tác dụng với Na, tác dụng với CuO tạo anđehit.
Câu 6:
Cho phương trình: . Hệ số phân tử HCl đóng vai trò chất khử và môi trường trong phương trình lần lượt là:
Chọn D.
Hệ số HCl đóng vai trò chất khử chính là hệ số Cl- về Cl0 là 10, hệ số HCl đóng vai trò môi trường là hệ số Cl trong muối là 6.
Câu 7:
Chọn phát biểu sai?
Chọn đáp án B
Phát biểu B sai.
A. Đúng. Số khối A = p + n
B. Sai. Số khối A = p + n
C. Đúng. Trong một nguyên tử số p = số e = Z
D. Đúng. Trong một nguyên tử số p = số e
Câu 8:
Cho các phản ứng sau:
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là:
Chọn C.
Phản ứng mà HCl thể hiện tính oxi hóa nghĩa là phản ứng mà trong đó HCl có số oxi hóa giảm.
Câu 10:
Để rửa mùi tanh của cá mè (mùi tanh của amin), người ta có thể dùng:
Chọn C.
Mùi tanh của cá là do các amin mà ra nên phải dùng axit để trung hòa amin.
Đáp án A, B, D là các axit mạnh, độc, do đó chọn C (axit axetic là thành phần chính trong giấm).
Câu 11:
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
Chọn C.
CO2 hấp thụ năng lượng của các bức xạ có bước sóng ngắn, sau đó tỏa ra môi trường xung quanh.
Câu 12:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl3;
(2) H2S vào dung dịch CuSO4;
(3) HI vào dung dịch FeCl3;
(4) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3;
(5) Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2;
(6) CuS vào dung dịch HCl.
Số cặp chất phản ứng được với nhau là:
Chọn C.
Câu 13:
Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2, M = 108) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Chọn B.
Vì X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí làm xanh giấy quỳ ẩm nên X là muối amoni. Căn cứ vào công thức của X ta suy ra X là muối amoni của amin no với axit nitric. Công thức của X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3.
Phương trình phản ứng:
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn gồm NaOH dư (0,1 mol) và NaN03 (0,1 mol). Khối lượng chất rắn là:
m = 0,1.40 + 0,1.85 = 12,5 gam.
Câu 14:
Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc là. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là:
Chọn A.
Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá chủ yếu là nicotin.
Câu 15:
Trong phòng thí nghiệm để bảo quản Na có thể ngâm Na trong:
Chọn C.
Na là kim loại hoạt động, trong phòng thí nghiệm thường được bảo quản trong dầu hỏa.
Câu 16:
Khi cho cùng một lượng dung dịch axit sunfuric vào hai cốc đựng cùng một thể tích dung dịch Na2S2O3 với nồng độ khác nhau, ở cốc đựng dung dịch Na2S2O3 có nồng độ lớn hơn thấy kết tủa xuất hiện trước. Điều đó chứng tỏ, ở cùng điều kiện về nhiệt độ thì:
Chọn A.
Nồng độ càng lớn thì kết tủa xảy ra nhanh hơn, nghĩa là tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi nồng độ lớn. Điều này chứng tỏ tốc độ và nồng độ tỉ lệ thuận.
Câu 17:
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Chọn C.
Câu 18:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Chọn C.
Hình vẽ trên điều chế khí Z từ dung dịch và chất rắn nên ta loại đáp án A.
Đây là phương pháp thu khí bằng cách đẩy nước nên khí đó không được tan trong nước vì vậy loại B và D.
Câu 19:
Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, t° là:
Chọn D.
Chất tác dụng với AgNO3/NH3 là RCHO hoặc HCOOR hoặc
Câu 22:
Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm metanal và etanal tác dụng với một lượng vừa đủ AgNO3/NH3 thu được 108 gam Ag. Khối lượng metanal trong hỗn hợp là
Chọn C.
Câu 23:
Dung dịch A gồm HCl 0,2M; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M; NaOH 0,4M; Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH = 13?
Chọn B.
Nồng độ H+ ban đầu là: (0,2 + 0,3 + 0,1.2 + 0,3) = 1M.
Nồng độ OH- ban đầu là: (0,3 + 0,4 + 0,15.2) = 1M.
Dung dịch sau phản ứng có pH = 13, suy ra OH- dư, pOH = 1.
Nồng độ OH- dư là: 10-1 = 0,1M.
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho trường hợp OH- dư, ta được:
Câu 24:
Cho este E có CTPT là CH3COOCH = CH2. Trong các nhận định sau:
(1) E có thể làm mất màu dung dịch Br2;
(2) Xà phòng hoá E cho muối và anđehit;
(3) E được điều chế không phải từ phản ứng giữa axit và ancol.
Nhận định nào là đúng?
Chọn D.
(1) đúng vì E còn liên kết đôi.
(2) đúng vì CH3COOCH=CH2+NaOH CH3COONa + CH3CHO.
(3) đúng vì E là este được điều chế từ axit và axetilen.
Câu 25:
Đốt 11,2 gam Fe trong bình kín chứa khí Cl2, thu được 18,3 gam chất rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch AgNO3 dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Chọn A.
Câu 26:
Cho dãy các chất: etilen, stiren, phenol, axit acrylic, etyl axetat, alanin, glucozơ, fructozơ, axit oleic, tripanmitic. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là:
Chọn D.
Etilen, stiren, phenol, axit acrylic, glucozơ, axit oleic.
Câu 27:
Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro có công thức RH3. Mặt khác trong công thức oxit cao nhất R chiếm 43,66% về khối lượng. R là:
Chọn B.
Công thức với H là RH3 nên công thức oxit cao nhất là R2O5.
Ta có: %R = 43,66% => %O = 56,34%. Do đó:
Vậy R là P (photpho).
Câu 28:
Cho sơ đồ chuyên hóa sau: Glucozơ Ancol etylic But - 1,3 - đien Cao su Buna. Hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su Buna thì khối lượng glucozơ cần dùng là:
Chọn A.
Câu 29:
Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là:
Chọn C.
Câu 30:
Từ canxi cacbua có thể điều chế anilin theo sơ đồ phản ứng:
Từ 1 tấn canxi cacbua chứa 80% CaC2 có thể điều chế được bao nhiêu kg anilin theo sơ đồ trên?
Chọn A.
Câu 31:
Trộn 6,75 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 7,056 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
Chọn B.
Câu 32:
Hỗn hợp A gồm một amin no, đơn chức, một anken, một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc), 0,56 lít N2 (đktc) và H2O. Số mol ankan có trong hỗn hợp A là:
Chọn D.
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y là:
Chọn A.
Câu 34:
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
Chọn A.
Câu 35:
Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,03. CTCT của X là:
Chọn D.
Câu 36:
Trộn 56 gam bột Fe với 16 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí D. Đốt cháy D cần V lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V có giá trị là:
Chọn C.
Câu 37:
Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO, Cu2O. Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Giá trị m là:
Chọn D.
Câu 38:
Hoà tan hỗn hợp X gồm CuSO4 và AlCl3 vào nước thu được dung dịch A. Chia A làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1 cho phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 6,99 gam kết tủa.
- Phần 2 cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là:
Chọn A.
Câu 39:
X là một hexapeptit cấu tạo từ một amino axit H2N - CnH2n - COOH(Y). Y có tổng % khối lượng oxi và nitơ là 61,33%. Thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,3 gam pentapeptit; 19,8 gam đipeptit và 37,5 gam Y. Giá trị của m là:
Chọn D.
Câu 40:
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 0,16 mol KHSO4 sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,02 ml NO (sản phẩm khử duy nhất) cho dung dịch NaOH dư vào Y có 8,8 gam NaOH phản ứng, dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Cu (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là:
Chọn C.