IMG-LOGO

Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 19)

  • 3841 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 2:

Đ phân biệt khí SO2 và khí CO2 không th dùng thuốc thử là dung dịch:

Xem đáp án

Chọn A.

Vì dung dịch Ca(OH)2 đều tạo kết tủa giống nhau với khí SO2 và khí CO2.


Câu 8:

Quặng hematit nâu có chứa:

Xem đáp án

Chọn A.

Fe2O3.nH2O: quặng hematit nâu;                   Fe2O3 khan: quặng hematit đỏ;

Fe3O4: quặng manhetit;            FeCO3: quặng xiđerit.


Câu 14:

Cho các nhận định sau:

(a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.

(b) Các este không tan trong nước do nhẹ hơn nước.

(c) Các este không tan trong nước do không có liên kết hiđro với nước.

(d) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có Ni xúc tác thì thu được chất béo rắn.

(3) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit béo không no.

Những nhận định đúng là:

Xem đáp án

Chọn C.

(a) Chất béo (là triesete của glixerol và axit béo) thuộc loại hợp chất este: (đúng).

(b) Các este không tan trong nước do không tạo liên kết H với H2O chứ không phải vì nhẹ hơn nước.

(c) Các este không tan trong nước do không có liên kết hiđro với nước: (đúng).

(d) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có Ni xúc tác thì thu được chất béo rắn: (đúng).

(e) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit béo không no: (đúng).


Câu 16:

Cho sơ đồ chuyển hoá: GlucozơXYCH3COOH. Hai chất X, Y ln lượt là:

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 17:

Nung nóng 100 gam hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69 gam hỗn hợp rắn. % khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là:

Xem đáp án

Chọn D.

Đặt: NaHCO3: x mol; Na2CO3: y mol

2NaHCO3   Na2CO3 + H2O

x                     x2

Ta có: 84x + 106y = 100; 53x + 106y = 69  x = 1 mol; y = 0,15 mol.

%mNaHCO3=84%


Câu 20:

Để phân biệt các dung dịch NaOH, NaCl, CuCl2, FeCl3, FeCl2, NH4Cl, AlCl3, MgCl2 ta chỉ cn dùng:

Xem đáp án

Chọn D.

- Dùng dung dịch KOH ta có kết quả:

CuCl2: xuất hiện kết tủa xanh; FeCl3: xuất hiện kết tủa nâu đỏ; FeCl2: xuất hiện kết tủa trắng xanh.

NH4Cl: sủi khí mùi khai; AICl3 xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan trong NaOH dư.

MgCl2: xuất hiện kết tủa trắng; NaOH, NaCl: không hiện tượng.

- Dùng AlCl3 nhận biết ở trên, nhận NaOH và NaCl.


Câu 22:

Dẫn hỗn hợp A gồm propilen và H2 (đồng số mol) qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B với hiệu suất phản ứng 40%. T khối hơi của B so với A là:

Xem đáp án

Chọn A.

Giả sử số mol H2 và C3H6 trước phản ứng đều là 1 mol.

Số mol C3H6 hoặc H2 đã phản ứng là: x = 1.40% = 0,4 mol.

nhhA = 1 + 1 = 2 mol; nhhB = (2 - 0,4) = 1,6 mol.

dB/A=MB-MA-=mBnB.nAmA=21,6=1,25 

(Vì mA = mB: định luật bảo toàn khối lượng)


Câu 24:

Điện phân dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột thì thấy có hiện tượng:

Xem đáp án

Chọn C.

Khi điện phân tạo ra I2 nên dung dịch chuyến sang màu tím.


Câu 27:

Xét phản ứng: A + B   C + D. Khi cho 1 mol A tác dụng với 1 mol B thì hiệu suất cực đại của phản ứng đạt 66,67%. Hệ số cân bằng của phản ứng là:

Xem đáp án

Chọn B.

Với 1 mol A và 1 mol B, lúc cân bằng hiệu suất phản ứng đạt 66,67% nên: nA = nB = 0,3333 mol; nC = nD = 0,6667 mol.

Do đó: Kc = Kp = Kx = 4.


Câu 29:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

A. Da giả đốt cháy sinh ra HCl, khi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch AgNO3/NH3 xuất hiện kết tủa trắng là AgCl.

B. Cả hai chất đều phản ứng màu biure.

C. Benzen không phản ứng, anilin làm mất màu nước brom đng thời xuất hiện kết tủa trắng, glucozơ làm mất màu dung dịch nước brom

D. Mỡ động vật có phản ứng xà phòng hóa, dầu bôi trơn máy (hiđrocacbon) không tan và không phản ứng với dung dịch kim.


Câu 30:

Dung dịch HCl có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch axit này (bằng H2O) bao nhiêu ln để thu được dung dịch HCl có pH = 4?

Xem đáp án

Chọn C.

Pha loãng hay cô cạn dung dịch thì số mol chất tan không đi, thể tích thay đổi nên nồng độ mol thay đổi, pH thay đổi.

Gọi Vl, V2 là th tích dung dịch axit có pH = 3 và thể tích H2O cần dùng để pha loãng.

- pH=3H+=10-3M s mol H+=10-3V1  

- pH=4H+=10-4Ms mol H+=10-4V1+V2

- Số mol H+ trước = số mol H+ sau  10-3V1=10-4V1+V29V1=V2

Vậy phải hòa 1 thể tích axit với 9 phn thể tích H2O.


Bắt đầu thi ngay