IMG-LOGO

Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết ( đề số 17)

  • 2597 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Anken X có công thức cấu tạo: CH3 - CH2 - C(CH3) = CH - CH3. Tên của X là:

Xem đáp án

Chọn C.

Chọn mạch chính có chứa nối đôi, dài nhất. Đánh số trên mạch chính sao cho nối đôi ở vị trí nhỏ nhất. Gọi tên: Vị trí nhánh + tên nhánh + tên ank - mạch chính + vị trí nối đôi + en.


Câu 2:

Cho biết sản phẩm chính của phản ứng khử nước của (CH3)2CHCH(OH)CH3?

Xem đáp án

Chọn C.

Phản ứng tách nước của ancol tuân theo quy tắc Zaitsev: nhóm - OH tách ra cùng với H ở C lân cận bậc cao hơn (tạo sản phm chính).


Câu 3:

Etyl fomat có công thức:

Xem đáp án

Chọn A.

Tên của este RCOOR’ gồm tên gốc R’ cộng thêm tên gốc RCOO (đuôi at).


Câu 4:

Cho các chất sau:

(1) dung dịch KOH (đun nóng);

(2) H2/ xúc tác Ni, t°;

(3) dung dịch H2SO4 loãng (đun nóng);

(4) dung dịch Br2;

(5) Cu(OH)2 nhiệt độ thường;

(5) Na.

Triolein nguyên chất có phản ứng với bao nhiêu chất trên?

Xem đáp án

Chọn C.

Triolein nguyên chất phản ứng được với các chất (1), (2), (3), (4). Các phương trình phản ứng:

(C17H33COO)3C3H5 + 3KOH t 3C17H33COOK + C3H5(OH)3

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 Ni,t(C17H35COO)3C3H5

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2O  C17H33COOH + C3H5(OH)3

(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 + 3Br2  (CH3[CH2]7CHBrCHBr[CH2]7COO)3C3H5


Câu 5:

Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quỳ tím là:

Xem đáp án

Chọn A.

- Anilin có tính bazơ, dung dịch của nó không làm xanh quỳ tím, cũng không làm hồng phenolphathalein vì lực bazơ của nó rất yếu.

- Phenol có tính axit, tính axit rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.

- Trong dung dịch glyxin có cân bằng:

glyxin không đổi màu quỳ tím.


Câu 6:

Trong các kim loại sau: Na, Mg, Fe, Cu, Al. Kim loại mềm nhất là:

Xem đáp án

Chọn A.

Kim loại mềm nhất là kim loại kim, cứng nhất là Cr.


Câu 7:

Chất xúc tác trong phản ứng hóa học có tác dụng làm:

Xem đáp án

Chọn C.

Chất xúc tác trong phản ứng hóa học có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch.


Câu 8:

Đ phân biệt các khí sau: CO2, CH4, C2H4, C2H2 cần dùng các hóa chất:

Xem đáp án

Chọn B.

Dùng dung dịch Ca(OH)2 nhận CO2 (xuất hiện kết tủa trắng), dung dịch AgNO3/NH3 nhận C2H2 (xuất hiện kết tủa vàng), dung dịch Br2 nhận C2H4 (mất màu dung dịch brom), còn lại là CH4.


Câu 9:

Dãy các chất tác dụng với dung dịch Br2 là:

Xem đáp án

Chọn A.

Các chất tác dụng được với dung dịch Br2 là các gốc HC có chứa liên kết bội, các chất có chứa nhóm chức - CHO (anđehit, glucozơ, axit fomic và muối, este của axit fomic...) anilin, phenol.


Câu 11:

Cho dãy chất: C2H4, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H3, C2H2. Số chất trong dãy trực tiếp tạo ra từ CH3CHO bằng một phản ứng là:

Xem đáp án

Chọn A.

Số chất trong dãy trực tiếp tạo ra từ CH3CHO bằng một phản ứng là:

CH3CHO + H2 Ni,tCH3CH2OH.

CH3CHO+12O2CH3COOH


Câu 12:

Cho từ từ 0,25 mol HCl vào dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3. Thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) là:

Xem đáp án

Chọn B.

Các phản ứng xảy ra:

Na2CO3 + HCl   NaHCO3 + NaCl             (1)

0,2 mol    0,2 mol    0,2 mol

NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O         (2)

0,05 mol   0,05 mol     0,05 mol

Thể tích khí CO2 thoát ra: V = 0,05.22,4 = 1,12 lít.


Câu 13:

Hoà tan hoàn toàn m gam bột Cu trong 800 gam dung dịch HNO3 được dung dịch Y và 4,48 lít khí NO (đktc). Giá trị m là:

Xem đáp án

Chọn B.

Ta có:  nNO=4,4822,4=0,2 mol

Quá trình cho e:

Quá trình nhận e:

 Cu        Cu2+    +   2e

0,3 mol  0,3 mol       0,6 mol

N5+      +     3e         N2+

0,6 mol     0,6 mol   0,2 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron: nCu = 0,3 mol; mCu = 0,3.64 = 19,2 gam.


Câu 14:

Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?

Xem đáp án

Chọn C.

nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxit kim loại (mà kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa) nên CO được dùng trong luyện kim để khử các oxit kim loại.

Khí CO cháy trong oxi cho ngọn lửa màu lam nhạt và tỏa nhiều nhiệt nên khí CO được sử dụng làm nhiên liệu.


Câu 15:

Trong phòng thí nghiệm để bảo quản Na có thể ngâm Na trong:

Xem đáp án

Chọn C.

Na không tác dụng với dầu hỏa.


Câu 16:

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:

Xem đáp án

Chọn A.

Nguyên liệu chính dùng đ sản xuất nhôm là quặng boxit.


Câu 17:

Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là:

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 18:

Các số oxi hóa đặc trưng của crom là:

Xem đáp án

Chọn B.

Các số oxi hóa đặc trưng của crom là: +2, +3 và +6.


Câu 21:

Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn(OH)2, Fe(OH)3, K2CO3, CaCO3, AlCl3. Trong dãy có bao nhiêu chất có thể vừa tan được trong dung dịch HCl vừa tan được trong dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Chọn C.

Các chất thõa mãn: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn(OH)2, K2CO3, AlCl3 (đề yêu cầu là tan, không nhất thiết phải có phản ứng).


Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với một lượng dư AgNO3/NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là:

Xem đáp án

Chọn A.

Anđehit X +O2 CO2 + nH2O = n  X là anđehit no, đơn chức.

Mặc khác: X +AgNO3/NH3,t nAg = 2nX  X là anđehit HCHO hoặc anđehit 2 chức.

Từ đó: X là HCHO.


Câu 25:

Cho m gam hỗn hợp 2 este gồm C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 27,4 gam hỗn hợp hai muối và 9,6 gam ancol Y duy nhất có tỉ khối hơi so với hiđro là 16. Khối lượng của C4H8O2 trong m là:

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có: MY = 16.2 = 32 Y: CH3OH

C2H5COOCH3 + NaOH  C2H5COONa + CH3OH

x mol                   x mol            x mol                x mol

CH3COOCH3 + NaOH  CH3COONa + CH3OH

y mol                  y mol             y mol                y mol

nY=9,632=0,3 molx+y=0,3     (1)

m2 muối = 96x + 82y = 27,4        (2)

Từ (1) và (2): x = 0,2; y = 0,1.

mC4H8O2=0,2.88=17,6g 


Câu 28:

Hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị khi:

Xem đáp án

Chọn D.

Hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị khi mỗi nguyên tử góp chung electron đ tạo ra cặp electron chung.


Câu 30:

Cho hỗn hợp gồm ba kim loại A, B, C có khối lượng 2,17 gam tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối clorua trong dung dịch sau phản ứng là:

Xem đáp án

Chọn A.

2HC1      H2

0,15 mol    0,075 mol

=> mmuối = mkim loại + mCl- = 2,17 + 0,15.35,5 = 7,495 gam.


Câu 33:

Nhỏ t t dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biu diễn theo đồ thị. Giá trị của x (tính bằng mol) là:

Xem đáp án

Chọn B.

- Các phương trình phản ứng theo thứ tự:

3NaOH + AlCl3  Al(OH)3 + 3NaCl       (1)

NaOH + A1(OH)3  NaAl(OH)4             (2)

Đặt a=nAlCl3. Từ các phương trình phản ứng, ta có:

+ Phản ứng (1):

nNaOH=3nAlCl3=3a;nAlOH3=nAlCl3=a 

+ Phản ứng (2):

nnaOH=3nAlOH3=a 

- Các điểm đặc biệt:

+ Chưa phản ứng: (0; 0).

+ Phản ứng (1) hết: (3a; a).

+ Phản ứng (2) hết: (4a; 0).

 a = 0,24; 3a = 0,72; 4a = 0,96.

- Sử dụng tính chất đồng dạng của các tam giác thích hợp, tính được: x = 0,82.


Câu 34:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng, vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH =13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gn giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Chọn B.

Dung dịch sau có pH = 13 nên sau phản ứng còn dư kiềm: nOH- = 0,1.0,4 = 0,04 mol.

 nOH-Y=0,04+0,2.(0,2+0,2.0,15)=0,14 mol

Quy đi X tương đương với hỗn hợp gồm: Na (x mol), K (y mol), Ba (z mol), O (t mol).

 l6t = 8,75% m.

Theo định luật bảo toàn electron, ta có: x + y + z = 2t + 2nH2

t = (2.0,14 - 2.0,07) : 2 = 0,07 mol  m = 12,8  13 gam.


Câu 35:

Có 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, để điện phân hết ion kim loại trong dung dịch cần dùng dòng điện 0,402A trong thời gian 4 giờ. Sau khi điện phân xong thấy có 3,44 gam kim loại bám ở catot. Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong hỗn hợp đầu là:

Xem đáp án

Chọn A.

Gọi a, b lần lượt là số mol Cu(NO3)2 và AgNO3.

Ta có: 2a + b = (0,402.4): 26,8 = 0,06          (1)

mCu, Ag = 64a + 108b = 3,44                                                            (2)

Từ (1) và (2): a = 0,02; b = 0,02.


Bắt đầu thi ngay