Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 15)
-
3844 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?
Chọn D.
Tính chất vật lí chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện và tính ánh kim.
Câu 2:
Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo với glixerol?
Chọn D.
Dầu luyn thuộc loại hiđrocacbon.
Câu 3:
Nếu M là nguyên tố nhóm IA thì oxit của nó có công thức là:
Chọn D.
M thuộc nhóm IA nên M có hóa trị I.
Câu 4:
Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
Chọn B.
Câu 5:
Trong các phản ứng hóa học cacbon thể hiện tính gì?
Chọn C.
Cacbon đơn chất có số oxi hóa là 0, đây là số oxi hóa trung gian trong các số oxi hóa của cacbon (-4, 0, +2, +4) nên có có xu hướng tăng và giảm số oxi hóa khi tham gia phản ứng hóa học.
Câu 7:
Crom không phản ứng với chất nào sau đây?
Chọn B.
Theo tính chất hóa học của crom thì crom không phản ứng với dung dịch NaOH.
Câu 8:
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là:
Chọn A.
Protein được tạo thành từ các gốc - amino axit nên khi thủy phân hoàn toàn thu được các - amino axit.
Câu 9:
Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu tác dụng hết với HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối với khối lượng là:
Chọn A.
Câu 10:
Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ ancol (rượu)?
Chọn A.
Men rượu là chất xúc tác.
Câu 11:
Thông thường khi bị gãy tay, chân người ta phải bó bột lại. Hoá chất được sử dụng là:
Chọn B.
Thạch cao sống dùng để bó bột, đúc tượng.
Câu 12:
Đèn xì oxi - axetilen dùng để:
Chọn C.
Đèn xì oxi - axetilen tỏa nhiều nhiệt nên dùng để hàn, cắt kim loại.
Câu 13:
Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím?
Chọn B.
Kim loại kiềm, Ca, Sr, Ba tan được trong nước ở điều kiện thường.
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là:
Chọn A.
Câu 15:
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit.
(2) Phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit.
(3) Số liên kết peptit trong phân tử peptit mạch hở có n gốc - amino axit là n - 1.
(4) Có 3 - amino axit khác nhau, có thể tạo ra 6 peptit khác nhau có đầy đủ các gốc - amino axit đó.
Số phát biểu đúng là:
Chọn B.
Số liên kết peptit trong phân tử peptit mạch hở có n gốc - amino axit là (n - 1) nên (1) và (2) sai, (3) đúng.
(4) đúng là ABC, ACB, BAC, BCA, CAB, CBA.
Câu 16:
Hòa tan 21,6 gam Al vào dung dịch KNO3 và KOH, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn kim loại Al tan hết. Thể tích khí NH3 (đktc) tạo thành là:
Chọn C.
Câu 17:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím.
(d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t°).
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là:
Chọn B.
(a) đúng;
(b) sai vì trong lysin có chứa 2 nguyên tử nitơ;
(c) sai vì alanin có số nhóm NH2 bằng số nhóm COOH nên không đổi màu quỳ tím;
(d) đúng vì triolein còn liên kết ở gốc;
(e) sai vì số mắt xích khác nhau;
(f) sai vì nó không tan trong nước.
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là:
Chọn D.
Câu 20:
Trộn 200 ml dung dịch chứa HCl 0,01M và H2SO4 0,025M với 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,015M và Ba(OH)2 0,02M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Chọn C.
Câu 21:
Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ C7H8O vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH?
Chọn C.
C7H8O vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với dung dịch NaOH nên nó phải có nhóm OH liên kết trực tiếp với vòng benzen. Do đó cấu tạo của nó có vòng benzen, 1 nhóm CH3 và 1 nhóm OH ở 3 vị trí o, m, p.
Câu 23:
Lên men m gam glucozơ (hiệu suất 80%) khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thấy có 40 gam kết tủa. Lọc tách lấy kết tủa sau đó đun nóng dung dịch nước lọc, lại thấy có thêm 10 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Chọn C.
Câu 24:
Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là:
Chọn A.
Chu kì 4 nên cấu hình e có 4 lớp; thuộc nhóm IIIA nên có 3 e ở lớp ngoài cùng.
Câu 25:
E là este của glyxin với 1 ancol no, đơn chức mạch hở. Phần trăm khối lượng oxi trong E là 27,35%. Cho 16,38 gam E tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Chọn B.
Câu 26:
Nguồn nhiên liệu không gây ô nhiễm môi trường là:
Chọn B.
H2 khi cháy tạo H2O không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 27:
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
Mg + HNO3 đặc khí (A) + ....
CaOCl2 + HCl đặc khí (B) + ....
Ba + H2O khí (C) + ....
Ca3P2 + H2O khí (D) + ....
Các khí (A), (B), (C), (D) lần lượt là:
Chọn C.
HNO3 đặc sinh ra khí NO2, CaOCl2 + HCl đặc tạo khí Cl2.
Câu 28:
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là:
Chọn C.
Câu 29:
Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Cấu hình electron của nguyên tử Y là:
Chọn D.
Ta có: 2p + n = 36; 2p = 2n p = n = 12; Z = 12.
Câu 30:
Este X được tạo thành từ etilen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:
Chọn D.
Câu 31:
Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Chọn B.
Đầu tiên Ba tác dụng với dung dịch HCl trước, so sánh số mol ta thấy Ba dư, nên Ba tác dụng với nước.
Ba + 2HCl BaCl2 + H2
0,06 0,12 0,06
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
0,06 0,06
BaCl2 + CuSO4 BaSO4 + CuCl2
0,06 0,06 0,06
Ba(OH)2 + CuSO4 BaSO4+ Cu(OH)2
0,06 0,04 0,04 0,04
Kết tủa là BaSO4 (0,1 mol), Cu(OH)2 (0,04 mol). Nung kết tủa thì chất rắn là: BaSO4 (0,1 mol), CuO (0,04 mol). Do đó:
mCR = 0,1.233 + 0,04.80 = 26,5 gam.
Câu 32:
Cho hỗn hợp X gồm: C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO - CH2 - CH = CH - CH2 - OH. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Chọn C.
Câu 33:
Khí nào sau có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen?
Chọn C.
Đồ dùng bằng bạc phản ứng với H2S tạo Ag2S màu đen.
Câu 34:
Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp X chứa Fe và Mg bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
Chọn D.
Câu 35:
Xà phòng hoá 3,52 gam este X được tạo ra từ axit đơn chức và ancol đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ được muối Y và ancol Z. Nung nóng Y với oxi thu được 2,12 gam Natri cacbonat, khí CO2 và hơi nước. Ancol Z được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na vừa đủ thu được khí H2 có số mol bằng 1/2 số mol ancol phản ứng và 1,36 gam muối. Phần 2 cho tác dụng với CuO dư, nung nóng được chất hữu cơ T có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là:
Chọn C.
Câu 36:
X là hỗn hợp gồm Al, CuO và 2 oxit sắt, trong đó oxi chiếm 13,71% khối lượng hỗn hợp. Tiến hành nhiệt nhôm (không có không khí) một lượng rắn X được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc) và có 1,2 mol NaOH đã tham gia phản ứng, chất rắn còn lại không tan có khối lượng là 28 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
Chọn B.
Câu 37:
Từ glyxin và alanin tạo ra 2 đipeptit X và Y chứa đồng thời 2 amino axit. Lấy 14,892 gam hỗn hợp X, Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M, đun nóng. Giá trị của V là:
Chọn D.
Câu 38:
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3 và Cr2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm cần dùng 10,8 gam Al. Thành phần % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là:
Chọn C.
Câu 39:
Một loại khí gas dùng trong sinh hoạt có hàm lượng phần trăm theo khối lượng như sau: butan 99,40% còn lại là pentan. Nhiệt độ cháy của các chất lần lượt là 2654kJ và 3,6.106J và để nâng nhiệt độ của 1 gam nước (D = 1 g/ml) lên l°C cần 4,16J. Khối lượng gas cần dùng để đun sôi 1 lít nước nói trên từ 25°C lên 100°C là:
Chọn C.
Lượng nhiệt cần dùng để làm tăng nhiệt độ của 1000 gam nước từ 25°C lên 100°C là:
Q = m.C nước.= 1000.4,16.(100 - 75) = 312000 J = 312 kJ.
Trong 100 gam khí gas trên có 99,4 gam butan và 0,6 gam pentan nên lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 100 gam khí gas là:
Vậy lượng khí gas cần dùng là 312.100.4578,4 6,81 gam.
Câu 40:
Sục CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 và NaOH thu được kết quả như hình bên. Giá trị của b là:
Chọn C.
Tại vị trí: kết tủa CaCO3 đạt giá trị cực đại.