Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 8)
-
3742 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quá trình ăn mòn vỏ mạn tàu thuỷ (chế tạo từ thép cacbon) ở khu vực mạn tàu tiếp xúc với nước biển và không khí là quá trình ăn mòn:
Chọn C.
Vỏ tàu là hai điện cực (sắt và cacbon). Nước biển hoặc không khí là môi trường điện li nên thỏa mãn các điều kiện về ăn mòn điện hóa.
Câu 2:
Trong phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò là chất khử?
Chọn A.
N trong NH3 có số oxi hóa tăng từ -3 đến 0 nên NH3 thể hiện tính khử.
Câu 3:
Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO ta dùng phương pháp nào sau đây?
Chọn C.
CO2 bị hấp thụ bởi Ca(OH)2 còn CO thì không.
Câu 4:
Cho sơ đồ sau : CH4 X Y Z Cao su Buna. Tên gọi của X, Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
Chọn C.
Theo sơ đồ thì Z là buta - 1,3 - đien, X là axetilen nên Y phải là vinylaxetilen.
Câu 5:
Công dụng nào sau đây không phải của NaCl?
Chọn C.
NaCl không có tác dụng khử chua cho đất.
Câu 6:
Khi cho but - 1 - en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Markovnikov sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?
Chọn C.
Theo quy tắc Markovnikov thì sản phẩm chính là sản phẩm mà X cộng vào C không no bậc cao:
CH2 = CH - CH2 - CH3 + HBr CH3 - CH - CH2 - CH3
Br
Câu 7:
Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là:
Chọn A.
O3 có tính oxi hóa mạnh nên dùng để diệt khuẩn, còn có tác dụng hấp thụ tia cực tím của ánh sáng mặt trời không cho chiếu xuống trái đất gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến con người và các loài động thực vật.
Câu 8:
Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch:
Chọn B.
Amino axit có tính lưỡng tính nên tác dụng được với axit và bazơ.
Câu 11:
Một loại nước chứa nhiều Ca(HCO3)2, NaHCO3 là:
Chọn A.
Nước này chứa Mg2+, Ca2+, nên nó là nước cứng tạm thời.
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
- Glixerol, glucozơ, alanin là những hợp chất đa chứa.
- Amino axit, amin là những hợp chất có nhóm -NH2.
- Đốt cháy este no thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
- PE, PVC được dùng làm chất dẻo.
Số phát biểu đúng là:
Chọn D.
Câu 14:
Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím là:
Chọn A.
Từ tripeptit trở lên mới tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
Câu 15:
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl và khí Cl2 tạo hai muối?
Chọn C.
Fe + 2HCl FeCl2 + H2.
2Fe + 3Cl2 2FeCl3.
Câu 16:
Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, t°) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là:
Chọn B
Câu 17:
Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền: chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là . Thành phần % theo khối lượng của trong HClO4 là:
Chọn C.
Câu 18:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Chuyển màu xanh |
Y |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Z |
Cu(OH)2 |
Có màu tím |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Chọn A.
X + quỳ tím thì hóa xanh quỳ tím nên loại đáp án B.
Y + I2 có màu xanh tím nên loại đáp án D.
Z + Cu (OH)2 có màu tím nên loại C.
Câu 19:
Cho bột nhôm Al dư vào l00ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Khi phản ứng kết thúc thể tích khí H2 bay ra ở đktc là:
Chọn A.
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,16 lít O2 và thu được 3,36 lít CO2. Giá trị của m là:
Chọn A.
Câu 21:
Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần cho vào l00ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M để thu được dung dịch có pH = 7 là:
Chọn A.
Câu 22:
Cho phản ứng: A + B C. Nồng độ ban đầu của A là 0,12 mol/l; của B là 0,1 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B giảm xuống còn 0,078 mol/l. Nồng độ còn lại (mol/1) của chất A là:
Chọn B.
Nồng độ chất B mất đi là: 0,1 - 0,078 = 0,022M.
Vì tỉ lệ mol là 1 : 1 nên nồng độ chất A mất đi là 0,022M.
Vậy nồng độ chất A còn lại là 0,12 - 0,022 = 0,098M.
Câu 23:
Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố thuộc nhóm B?
Chọn B.
Vì cấu hình e là: 1s22s22p63s23p63d64s2 Nguyên tố Fe là nguyên tố d nên thuộc nhóm B.
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hơp axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Chọn B.
Câu 25:
Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là:
Chọn B.
Câu 26:
Cho các rượu:
(1) CH3 - CH2 - OH ( 2) CH3- CHOH - CH3
(3) CH3 - CH2- CHOH - CH3 (4) CH3-C(CH3)2-CH2-OH
(5) CH3 - C(CH3)2 - OH (6) CH3 - CH2 - CHOH - CH2 - CH3
Những rượu nào khi tách nước tạo ra một anken duy nhất?
Chọn A.
Ancol tách nước tạo 1 anken nên ta chọn (1), (2), (4), (5).
Câu 27:
Hoà tan 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2, tỉ khối của Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
Chọn A.
Câu 28:
Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Tên gọi của X là:
Chọn D.
Câu 29:
Hòa tan hết m gam hỗn họp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào lượng nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Sục CO2 vào X thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị dưới đây:
Phần trăm khối lượng oxi trong X gần nhất với:
Chọn B.
Câu 30:
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Chọn A.
Câu 31:
Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Chọn C.
H2SO4 loãng có tính axit mạnh nên có đầy đủ tính chất của một axit như làm quỳ tím hóa hồng, tác dụng với kim loại đứng trước hiđro trong dãy điện hóa, với oxit kim loại, bazơ, một số muối thỏa mãn điều kiện phản ứng trao đổi.
Câu 32:
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Chọn C.
Câu 33:
Cho các dữ kiện thực nghiệm:
(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2;
(2) Dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl;
(3) Cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng;
(4) Cho H2S vào dung dịch CuSO4;
(5) Cho H2S vào dung dịch FeSO4;
(6) Cho NaHCO3 vào dung dịch BaCl2;
(7) Sục dư NH3 vào Zn(OH)2;
(8) Cho Ba vào dung dịch Ba(HCO3)2;
(9) Cho H2S vào FeCl3;
(10) Cho SO2 vào dung dịch H2S.
Số trường hợp xuất hiện kết tủa là:
Chọn C.
(1) CaCO3. (2) Al(OH)3. (3) BaSO4. (4) CuS.
(5) không có. (6) không có. (7) không có. (8) BaCO3.
(9) S. (10) S.
Câu 34:
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Chọn B.
Câu 35:
Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn: Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là:
Chọn A.
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm nhiều ancol, andehit và axit đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy có 12,32 lít khí H2 (đktc) bay ra. Cho m gam X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 43,2 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO và HCOOH. Giá trị đúng của m gần nhất với:
Chọn D.
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và BaO. Dẫn khí CO đi qua ống sứ nung nóng đựng 43,4 gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng cốc đựng 400 ml dung dịch H2SO4 1M (vừa đủ) thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Thêm tiếp NaOH dư vào cốc, lọc kết tủa, làm khô ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 63,72 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của BaO có trong X gần nhất với:
Chọn D.
Câu 38:
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là:
Chọn B.
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 6,36 gam X tác dụng với 6,9 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4) thu được 7,776 gam hỗn hợp este, hiệu suất của các phản ứng este hoá bằng nhau. Giá trị của H là:
Chọn B.
Câu 40:
Cho 20,96 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa KHSO4 và 0,9 mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và hỗn hợp 2,016 lít khí Z gồm H2, N2 và NO có tỉ lệ mol tương ứng là 6:1:2. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,52 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 13,92 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Chọn D.