Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 9

  • 2554 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Tính oxi hóa tăng dần theo dãy:

K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+   Pb2+ H+ Cu2+   Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+


Câu 2:

Chất thuộc loại polisaccarit là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Polisaccarit: Xenlulozơ
Monosaccarit: Glucozơ, fructozơ
Đisaccarit: Saccarozơ

Câu 3:

Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
A. Metylamin CH3NH2: amin bậc 1
B. Trimetylamin (CH3)3N: amin bậc 3
C. Phenylamin C6H5NH2: amin bậc 1
D. Đietylamin (C2H5)2NH: amin bậc 2

Câu 4:

Chất nào sau đây là tripeptit?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Tripeptit là hợp chất hữu cơ được tạo nên từ ba gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit (chứa 2 liên kết peptit).
Ala-Ala-Gly là tripeptit.

Câu 5:

Polime nào dưới đây có tính dẻo là đặc trưng?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Tính dẻo là đặc trưng là poli vinyl clorua ( Chất dẻo PVC)

Câu 6:

Etyl fomat có công thức là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Etyl fomat có công thức là HCOOC2H5
Metyl fomat: HCOOCH3
Metyl axetat: CH3COOCH3
Vinyl fomat: HCOOCH=CH2

Câu 7:

Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Na là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Na ở nhóm IA nên có 1 electron lớp ngoài cùng (Cấu hình: 1s2 2s2 2p6 3s1)

Câu 8:

Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Kim loại Zn tan được trong dung dịch HCl:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Câu 9:

Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và dung dịch HCl tạo ra cùng một muối là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Kim loại Mg tác dụng với Cl2 và dung dịch HCl tạo ra cùng một muối MgCl2.
Còn lại Fe tạo muối FeCl3 (với Cl2), tạo muối FeCl2 (với HCl);
Ag, Cu không tác dụng với HCl.
2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mg + Cl2 toMgCl2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Câu 10:

Tên gọi của chất béo có công thức (CH3[CH2]16COO)3C3H5
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Tên gọi của chất béo có công thức (CH3[CH2]16COO)3C3H5 là tristearin
Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5.
Triolein: (C17H33COO)3C3H5.
Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5.

Câu 11:

Kim loại có độ cứng lớn nhất là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (vonfram).
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất là Hg và W.
Kim loại có khối lượng riêng thấp nhất và cao nhất là Li và Os.
Kim loại độ cứng thấp nhất và cao nhất là Cs và Cr.

Câu 12:

Chất nào sau đây là este đơn chức?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
CH3COOC2H5 là este đơn chức được tạo từ axit đơn CH3COOH và ancol đơn C2H5OH.

Câu 13:

Dung dịch H2SO4 có pH = 2. Vậy nồng độ của dung dịch đó bằng
Xem đáp án
Đáp án đúng : B pH = 2  [H+] = 0,01   CMH2SO4=0,005M 

Câu 14:

Tên gọi của peptit H2N-CH2-CONH-CH2-CONHCH(CH3)COOH là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
H2N-CH2-COOH: Gly
H2N-CH2-COOH: Gly
NHCH(CH3)COOH: Ala

Câu 15:

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại từ nhôm trở về trước.
VD: K, Na, Mg…

Câu 16:

Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Dãy A là hợp chất hữu cơ.
Các dãy còn lại có NH4HCO3, CO2, K2CO3, NaHCO3, (NH4)2CO3 là các chất vô cơ.

Câu 17:

Cho dãy kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Có 3 kim loại tác dụng với H2O tạo bazơ trong dãy là Na, Ca, K.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Câu 18:

Este nào sau đây khi đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ đều không làm mất màu nước brom?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Este CH3CH2COOCH3 khi đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ đều không làm mất màu nước brom:
CH3CH2COOCH3 + NaOH t° CH3CH2COONa + CH3OH

Câu 19:

Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí CO, khí này thay thế O2 tạo liên kết bền vững với hemoglobin trong máu và gây ngạt.

Câu 20:

Kali hidrocabonat là một loại thuốc hiệu quả chống lại bệnh nấm mốc được sử dụng trong canh tác hữu cơ. Công thức hóa học của kali hidrocacbonat là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Công thức hóa học của kali hiđrocacbonat là KHCO3.
Kali cacbonat: K2CO3
Kali sunfit: K2SO3
Kali hidrosunfat: KHSO4

Câu 21:

Trong số các chất sau: xenlulozơ, saccarozơ, fructozơ, glucozơ, tinh bột. Các chất khi thủy phân đến cùng chỉ thu được glucozơ là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Có 2 chất khi thủy phân đến cùng chỉ thu được glucozơ là xenlulozơ và tinh bột, phản ứng chung dạng:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
C12H22O11 + H2O toH+C6H12O6 + C6H12O6

Câu 23:

Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Số polime thủy phân trong cả dung dịch axit và dung dịch kiềm là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Poli(metyl metacrylat) và poli(vinyl axetat) là các polieste và tơ nilon-6,6 là poliamit, có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.
Các polime có nhóm este và -CONH- sẽ bị thủy phân trong cả axit và bazơ.
→ (2), (5), (6)

Câu 24:

Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1ml dung dịch AgNO3 1%, cho thêm một vài giọt dung dịch NaOH 10%, sau đó thêm từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết
Bước 2: Thêm tiếp 1ml dung dịch glucozơ, hơ nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn trong vài phút
Nhận định nào sau đây là sai?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
A. Đúng
B. Sai, NaOH để tạo kết tủa AgOH giúp NH3 tạo phức nhanh. Mặt khác NaOH ăn mòn thủy tinh nên cũng làm ống nghiệm sạch hơn
C. Đúng, glucozơ khử Ag+ thành Ag
2AgNO3 + H2O + 2NH3 + C6H12O6 → 2Ag + 2NH4NO3 + C6H12O7
D. Đúng, Ag sinh ra bám vào mặt trong ống nghiệm nên thành ống nghiệm sáng bóng

Câu 25:

Cho m gam Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
nH2 = 0,3 → nAl = 0,2 → mAl = 5,4 gam

Câu 26:

Cho hỗn hợp kim loại Mg, Al, Fe vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 3 muối gồm
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ ưu tiên nằm trong muối dưới dạng cation. Kim loại thoát ra ngoài gồm Ag, Cu, có thể có Fe dư.
→ 3 muối gồm Mg(NO3)2, Al(NO3)3 và Fe(NO3)2
Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + Ag
Al + 3AgNO3 → 3Ag + Al(NO3)3
Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2

Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn 30,96 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng 1,08 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng : B X dạng Cn(H2O)m nên nCO2  = nC =  nO2 = 1,08 mol  mH2O  = mX  mC = 18Ca(OH)2    nCaCO3= nCO2  = 1,08 Δm = mCO2  + mH2O   mCaCO3  = -42,48  Giảm 42,48 gam


Câu 28:

Cho 8,76 gam lysin và 22,5 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,4 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
nLys = 0,06 mol; nGly = 0,3 mol
Muối gồm Lys(HCl)2 (0,06), GlyHCl (0,3) và KCl (0,4)
→ m muối = 76,39 gam

Câu 30:

Cho các phát biểu sau:
1. Điện phân dung dịch NaCl, ở anot xảy ra quá trình oxi hóa ion clorua
2. Hợp kim natri-kali dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân
3. Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần
4. Nhôm dẫn điện tốt hơn đồng
5. Li được dùng để chế tạo tế bào quang điện
6. Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
Những phát biểu không đúng
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
(1) Đúng, tại anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
(2) Đúng
(3) Sai, khả năng phản ứng với H2O tăng dần dó tính khử tăng dần
(4) Sai, Ag > Cu > Au > Al > Fe
(5) Sai, Cs mới dùng để chế tạo tế bào quang điện
(6) Sai, Be không phản ứng với H2O

Câu 31:

Tiến hành các thí nghiệm sau:
1. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2
2. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
3. Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
4. Nhiệt phân AgNO3
5. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ
6. Cho Ba vào dung dịch CuCl2 (dư)
7. Cho bột Cu và FeCl3 theo tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
(1) 3AgNO3 dư + FeCl2 → Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag
(2) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
(3) H2 + CuO → Cu + H2O
(4) 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
(5) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4
(6) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2
(7) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 (Cu còn dư)

Câu 32:

Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch NaOH 1,5M và Ba(OH)2 0,45M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 17,73 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1,2M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng 200ml. Giá trị của a là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Thêm HCl từ từ vào X thấy 0,24 mol HCl mới có khí chứng tỏ X chứa CO32-, có thể có thêm OH- hoặc HCO3-
→ Ba2+ đã kết tủa hết
→ nBa(OH)2 = nBaCO3 = 0,09 → nNaOH = 0,3
Khi bắt đầu có khí thì dung dịch chứa Na+ (0,3), Cl- (0,24), bảo toàn điện tích
→ nHCO3- = 0,06 mol
Bảo toàn C → nCO2 = nBaCO3 + nHCO3- = 0,15 mol

Câu 33:

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
(1) X + 2NaOH (t°) → X1 + X2 + X3
(2) 2X1 + H2SO4 → Na2SO4 + 2X4
(3) 2X2 + H2SO4 → Na2SO4 + 2X5
(4) X3 + CuO (t°) → X6 + Cu + H2O
Biết X (C6H10O4) chứa hai chức este, các phân tử X3, X4, X5 có cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Các cặp X1 và X4; X2 và X5 cùng C
Giả thiết X3, X4, X5 cùng C → Mỗi chất 2C
X là CH3COO-CH2-COO-C2H5
X1 là CH3COONa; X4 là CH3COOH
X2 là HO-CH2-COONa; X5 là HO-CH2-COOH; X3 là C2H5OH; X6 là CH3CHO
A. Sai, X6 bị H2 khử tạo X3.
B. Đúng:
CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
HO-CH2-COOH + CaCO3 → (HO-CH2-COO)2Ca + CO2 + H2O
C. Đúng, X4, X5 có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền hơn X3 nên nhiệt độ sôi cao hơn X3.
D. Đúng

Câu 34:

Cho m gam hỗn hợp Y gồm 4,2 gam Fe và 1,215 gam Al vào 300ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z và 12,18 gam chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho rắn T tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 1,008 lít H2 (đktc). Nồng độ mol các chất trong dung dịch X lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án đúng : C Y gồm Al (0,045)  Fe (0,075) T gồm 3 kim loại  Ag, Cu, Fe   nFe  =  nH2 = 0,045 mol Đặt a, b  số mol AgNO3, Cu(NO3)2   mT = 108a + 64b + 0,045.56 = 12,18 Bảo toàn electron: a + 2b = 0,045.3 + 2(0,075  0,045)  a = 0,045; b = 0,075  CMAgNO3=0,15M  CMCuNO32= 0,25M


Câu 35:

Hòa tan 41,4 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O dư, thu được dung dịch X và b mol H2. Sục từ từ khí CO2 vào X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Media VietJack
Giá trị của b là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Theo đồ thị:
nBaCO3 = b và nNaHCO3 = 4b – b = 3b
Quy đổi hỗn hợp thành O (a), Na (3b) và Ba (b)
→ 16a + 23.3b + 137b = 41,4
Bảo toàn electron: 2a + 2b = 3b + 2b
→a = 0,27 mol; b = 0,18 mol

Câu 36:

Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hidro với xúc tác Ni trong bình kín (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với O2 là 1,0875. Đốt cháy hết Y, thu được 0,024 mol CO2 và 0,03 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
Xem đáp án

Đáp án đúng : C mX = mY = mC + mH = 0,348 gam nY=0,3481,0875.32=0,01 Dễ thấy nH2OnCO2<nY nên Y không còn H2 . Đặt x, y, z  số mol C3H6, C2H2  H2 trong X    nCO2= 3x + 2y = 0,024  nH2O = 3x + y + z = 0,03  nY = x + y = 0,01  x = 0,004; y = 0,006; z = 0,012  a = x + y + z = 0,022 mol


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn 0,75 mol hỗn hợp Z gồm a gam X và b gam Y cần dùng 217,56 lít O2 ở đktc, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 128,25 gam H2O. Cho a gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,9M. Giá trị của V là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
X = C2H3ON + ?CH2 + ?CO2 + H2O
Y = ?CH2 + 3CO2 + H2
Đặt nX = x và nY = y. Quy đổi Z thành C2H3ON (x), H2O (x), H2 (y), CH2 (z) và CO2
nZ = x + y = 0,75
nO2 = 2,25x + 0,5y + 1,5z = 9,7125
nH2O = 1,5x + x + y + z = 7,125
→ x = 0,45; y = 0,3; z = 5,7
a gam X phản ứng vừa đủ với nHCl = nN = x = 0,45 mol
→ V = 500 ml

Câu 38:

Cho hỗn hợp bột A gồm Fe, Mg, Al2O3 và một oxit của kim loại X hóa trị 2 không đổi. Lấy 19,74 gam A cho tan hết trong dung dịch HCl thì thu được khí B. Đốt cháy hoàn toàn B bằng một thể tích không khí thích hợp, sau khi đưa về đktc thể tích còn lại 14,784 lít (biết trong không khí thể tích O2 chiếm 20%). Lấy 19,74 gam A cho tác dụng hết với HCl tạo ra H2, trong đó thể tích H2 do Mg tạo ra bằng 1,2 lần do Fe sinh ra. Lấy m gam Mg và m gam X cùng cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thể tích khí H2 sinh ra do Mg nhiều hơn trên 2,5 lần do X sinh ra. Để hòa tan hoàn toàn lượng oxit trong 19,74 gam A phải dùng hết 60ml dung dịch NaOH 2,5M. Xác định phần trăm khối lượng của oxit kim loại X trong A?
Xem đáp án

Đáp án đúng : C    nN2= 0,66  nO2=nN24=0,165nFe = a; nMg = 1,2a   nH2 = a + 1,2a = 0,165.2  a = 0,15 mol  moxit trong A = mA  mMg  mFe = 7,02 nMg > 2,5nX   m24>2,5mX X > 60 Nếu chỉ Al2O3 tan trong NaOH thì   nAl2O3= nNaOH2=0,075  mAl2O3=7,65 > 7,02:  . Vậy XO cũng tan trong NaOH. Đặt nAl2O3  = u  nXO = v  102u + v(X + 16) = 7,02  nNaOH = 2u + 2v = 0,15 Khi u = 0 thì X = 77,6  u > 0 thì X < 77,6 Vậy 60 < X < 77,6,  XO tan trong dung dịch NaOH nên chọn X = 65: X  Zn  u = 0,045; v = 0,03 %ZnO = 12,31%


Câu 39:

Cho P và Q là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; X là este mạch hở tạo từ P, Q và ancol Y. Chia 108,5 gam hỗn hợp Z gồm (P, Q, X) thành 2 phần. Đốt cháy phần 1 cần vừa đủ 47,04 lít O2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với 825 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 90,6 gam muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 13,5 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; khối lượng phần 2 gấp 1,5 lần khối lượng phần 1 và MP < MQ. Phần trăm khối lượng của P trong hỗn hợp Z là
Xem đáp án

Đáp án đúng : D nphần 2 = 108,5.1,52,5=65,1Quy đổi phần 2 thành HCOOH (0,825), C2H4(OH)2 (a), CH2 (b), H2 (c)  H2O (-2a)  mphần 2 = 0,825.46 + 62a + 14b + 2c  18.2a = 65,1 (1)  nO2 = 0,825.0,5 + 2,5a + 1,5b + 0,5c = 2,1.1,5 (2)  Y + Na  nH2 = a  mY =  mH2 + m tăng = 2a + 13,5  nH2O  = nAxit tự do = 0,825  2a  Bảo toàn khối lượng: 65,1 + 0,825.56 = 90,6 + (2a + 13,5) + 18(0,825  2a) (3) (1)(2)(3)  a = 0,225; b = 1,575; c = -0,375 Sau khi quy đổi nAxit > 0,225 nên ancol phải no  C3H5COOH (0,375), CH3COOH (0,45) Vậy phần 2 chứa: P  CH3COOH: 0,45  0,225 = 0,225 mol Q  C3H5COOH: 0,375  0,225 = 0,15 mol X  (CH3COO)(C3H5COO)C2H4: 0,225  %P = 20,74%


Câu 40:

Hỗn hợp X chứa Mg, Fe, Cu, FeO, Fe2O3 và CuO, trong đó oxi chiếm 4,5% khối lượng. Đun nóng m gam X với 0,336 lít khí CO một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỷ khối hơi so với hidro bằng 503. Hòa tan hết Y trong dung dịch chứa 1,28 mol HNO3, thu được dung dịch T chứa 83,32 gam muối và 2,688 lít hỗn hợp G chứa NO và N2O. Biết G có tỷ khối hơi đối với hidro bằng 976. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Quy đổi X thành kim loại (x gam) và O (y mol)
→ mO = 16y = 4,5%(x + 16y) (1)
Z gồm CO2 (0,005) và CO dư (0,01)
→ Y gồm kim loại (x gam) và O (y – 0,005 mol)
G gồm NO (0,1) và N2O (0,02). Đặt nNH4+ = z
nH+ = 1,28 = 2(y – 0,005) + 10z + 0,1.4 + 0,02.10 (2)
m muối = x + 62[0,1.3 + 0,02.8 + 2(y – 0,005) + 8z] + 80z = 83,32 (3)
(1)(2)(3) → x = 15,28; y = 0,045; z = 0,06
→ m = x + 16y = 16 gam

Bắt đầu thi ngay