IMG-LOGO

Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 16

  • 1848 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Bậc của amin là số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử N

-> RNH2 là amin bậc 1


Câu 2:

Cacbohiđrat thuộc loại hợp chất hữu cơ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung: Cn(H2O)


Câu 3:

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Este không có khả năng tác dụng với Na.


Câu 4:

Anilin có công thức phân tử là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức của anilin: C6H5NH2  hay C6H7N.


Câu 5:

Este nào sau đây có mùi dứa chín?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

C4H9COOC2H5: Etyl butirat là este có mùi dứa chín.


Câu 6:

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất béo?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chất béo thường không tan trong nước.


Câu 7:

Công thức nào sau đây là công thức của chất béo

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.


Câu 8:

Glucozơ không thuộc loại

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Glucozơ thuộc loại monosaccarit;


Câu 9:

Kí hiệu viết tắt Glu chỉ chất amino axit có tên là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Kí hiệu viết tắt Glu chỉ chất amino axit có tên là axit glutamic


Câu 10:

Để chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn (điều kiên thường) thì người ta cho chất béo lỏng phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chất béo lỏng (không no) + H2 (xúc tác Ni, to) -> chất béo rắn (no).


Câu 11:

Anilin (phenyl amin) không phản ứng được với chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Anilin (phenyl amin) là bazơ nên không tác dụng với NaOH.


Câu 12:

Axit nào sau đây có công thức C17H35COOH?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Axit stearic có công thức C17H35COOH.


Câu 13:

Nhỏ nước brom vào dung dịch chất nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa trắng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

C6H5NH2 + 3Br2 -> Br3C6H2NH2 (¯ trắng) + 3HBr


Câu 14:

Công thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở là CnH2nO2


Câu 15:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Bậc của amin là số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử N

-> CH3NHCH3 là amin bậc hai.


Câu 16:

Thuỷ phân hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nNaOH=nCH3COOC2H5=4,488=0,05V=0,050,5=0,1=100ml


Câu 17:

Có các chất sau: 1. Tinh bột, 2. Xenlulozơ, 3. Saccarozơ, 4. Fructozơ. Khi thuỷ phân các chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozơ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tinh bột và xenlulozơ đều được cấu tạo từ các mắt xích glucozơ -> thủy phân chỉ tạo glucozơ


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hiđrocacbon

Ví dụ: HCOOCH3.


Câu 19:

Khi thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H6O2 trong môi trường axit, thu được 2 chất có thể tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sản phẩm thu được gồm 2 chất tráng gương -> este có dạng HCOOCH=CHR

-> HCOO-CH=CH-CH3


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Xenlulozơ và tinh bột đều có công thức dạng (C10O5) tuy nhiên phân tử khối không bằng nhau (Hệ số n khác nhau);


Câu 21:

Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thuỷ phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin thủy phân tạo ancol;

Phenyl axetat trong dung dịch NaOH tạo 2 muối và nước;

Vinyl axetat thủy phân tạo anđehit.


Câu 22:

Cho 30 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

H2NCH2COOH+NaOHH2NCH2COONa+H2OnH2NCH2COONa=nGly=3075=0,4 mol m = 0,4. (75 + 22) = 38,8g.


Câu 23:

Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Để khử mùi tanh của cá nên dùng các chất có tính axit để trung hòa amin.

->  Chọn giấm ăn.


Câu 24:

Thuỷ phân hoàn toàn tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

(C15H31COO)3C3H5 +3NaOH -> 3 C15H31COONa + C3H5(OH)3


Câu 25:

X là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, X được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, X được dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Glucozơ là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.


Câu 26:

Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Este có khả năng tráng bạc là este của axit fomic HCOOH.

Câu 27:

Thuỷ phân hoàn toàn m gam chất béo trong dung dịch NaOH dư thu được 9,12g muối và 0,92g glixerol. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nNaOH=3.nGlixerol=0,03 molBảo toàn khối lượng   m = 0,92 + 9,12  0,03.40 = 8,84g


Câu 28:

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội
Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Mục đích của việc thêm NaCl là tăng khả năng tách lớp của xà phòng.

Câu 29:

Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
(C6H7O2(OH)3)n+3HNO3to,xt(C6H7O2(ONO2)3)n+3nH2Om=16,2162n.90100.297n=26,73 tấn.

Câu 30:

Cho 20,4 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được muối và 9,2 gam ancol etylic. Tên của X là

Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
nX=nC2H5OH=9,24,6=0,2 molMX=20,40,2=102C5H10O2 CT: CH3CH2COOC2H5: etyl propionat.

Câu 31:

Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 85%. Khối lượng ancol thu được là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

mtinh bột = 0,95 tấn Xét 1 mắt xích tinh bột:C6H10O5+H2OC6H12O6to.xt2C2H5OH+2CO2mC2H5OH=46.0,95162.0,85.2=0,45858 tấn = 458,58 kg


Câu 32:

Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8g Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nGlucozo=12.nAg=0,05 mol  Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng : 0,05 : 0,5 = 0,1M

 


Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn x mol este E chỉ chứa chức este cần dùng 3,5x mol O2, thu được a mol CO2 và b mol H2O với a – b = x. Số đồng phân este của E là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nπ=nCO2nH2O+nE=2x mol  E chứa 2 liên kết π  E đơn chức,  1 nối đôi C = C hoặc E  este no, 2 chức. TH1:CT E:CnH2n2O2TH2:CT E:CnH2n2O4TH1:  CnH2n2O2+3n32O2tonCO2+(n1)H2O 3n32=nO2nE=3,5n=3,3 (loại) TH2:  CnH2n2O4+3n52O2tonCO2+(n1)H2O3n52=nO2nE=3,5n=4CT: (COOCH3)2 ; (HCOO)2C2H4; HCOOCH(CH3)OOCH; HCOOCH2COOCH3


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no đơn chức mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

 

CnH2n+3N+3n+1,52O2tonCO2+(n+1,5)H2O+12N2   0,15.n+0,15.(n+1,5)+0,15.12=1,2n=3Số đồng phân bậc 1 : 23-2 = 2

 


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amino no mạch hở A bằng oxi vừa đủ thu được 0,75 mol hỗn hợp B gồm khí và hơi. Cho 9,2 g A tác dụng với dung dịch HCl dư, số mol HCl phản ứng là

Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Công thức của A:  CnH2n+2(NH)x  CnH2n+2(NH)x+3n+1+0,5x2O2tonCO2+(n+1+0,5x)H2O+x2N20,15.(n+n+1+0,5x+0,5x)=0,752n+x=4x=2;n=1Công thức A: CH6N2 9,2g A tương ứng với: nA = 0,2  nHCl = 2.0,2 = 0,4 mol

Câu 36:

Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Fe+O2toX+HNO3Fe(NO3)3+NO+H2OBảo toàn khối lượng nO2=10,247,8432=0,075; nFe=0,14 mol Bảo toàn e cho cả quá trình: 3.nFe=4.nO2+3.nNOnNO=3.0,144.0,0753=0,04 mol  V = 896ml

Câu 37:

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nNaOH dư = 0,135 - 0,1 = 0,035 mol

-> 10,8 = m­NaOH dư +mmuối -> mmuối = 9,4g

-> muối = 9,4: 0,1 = 94 ->CH2=CHCOONa

Vậy este là: CH2=CHCOOC2H5


Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hidro hoá m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2

Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
nπ=nCO2nH2O+nX=5.nXVậy X  2 liên kết π trong mạch C Trong m1 gam X, hidro hóa cần 0,3 mol H2  nX = 0,15 mol Quy đổi hỗn hợp về:COO:3.0,15=0,45CH2:bH2:anπ(ankyl)=a2a=a=0,15mX=390,3.2=38,4 ; nC3H5(OH)3=0,15 mol m2 = 38,4 + 0,7.40 - 0,15.92 = 52,6 g

Câu 39:

Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Y  muối của axit    Y  muối nitrat: C2H5NH3NO3 X  muối của axit 2 chức CH3NH3OOCCOONH3CH3  X:CH3NH3OOCCOONH3CH3  aY:C2H5NH3NO3                              b+NaOH(COONa)2+2CH3NH2+2H2ONaNO3+C2H5NH2+H2O152a+108b=7,362a+b=0,08a=0,02b=0,04 Muối: (COONa)2  0,02NaNO3        0,04m=0,02.134+0,04.85=6,08 gam

Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn 11,64 gam hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal, axit axetic, metyl fomat, saccarozơ, tinh bột) cần 8,96 lít O2 đktc. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Lọc tách kết tủa, thấy khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu

Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
XC6H12O6HCHOCH3COOHHCOOCH3(C6H10O5)nC6(H2O)6C(H2O)C2(H2O)2C6n(H2O)5nCn(H2O)mCn(H2O)m+nO2tonCO2+mH2OnCO2=nO2=0,4mH2O=11,640,4.12=6,84 gamnCaCO3=nCO2=0,4mdd giảm=mCaCO3(mCO2+mH2O)=0,4.100(0,4.44+6,84) =15,56g

Bắt đầu thi ngay