IMG-LOGO

Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 13

  • 1847 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B

Câu 2:

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Theo chiều từ trái qua phải trong dãy điện hóa, tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần.

Câu 3:

Công thức của axit oleic là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A

Câu 4:

Phân tử xenlulozơ được tạo nên từ nhiều gốc
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C

Câu 6:

Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Fe có tính khử yếu hơn kẽm nên không phản ứng với Zn(NO3)2

Câu 7:

Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Glucozơ và fructozơ đều có CTPT C6H12O6 và là đồng phân của nhau.

Câu 8:

Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Saccarozơ là đissaccarit, được cấu tạo từ gốc α – Glucozơ và β-glucozơ liên kết với nhau qua liên kết glicozit (nguyên tử oxi)

Câu 9:

Amin nào sau đây là amin bậc 2?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Amin có dạng RNHR’ là amin bậc 2

Câu 10:

Amino axit H2NCH2COOH có tên gọi là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
H2NCH2COOH: Glyxin

Câu 11:

Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly (mạch hở) là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Tetra peptit có 3 liên kết peptit.

Câu 12:

Loại tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Tơ visco đươc sản xuất (có nguồn gốc) từ xenlulozơ

Câu 13:

Polime nào sau đây thuộc loại poliamit?
Xem đáp án

Đáp án đúng : B(HN[CH2]6NHCO[CH2]4CO)n : Nilon  6,6  poliamit


Câu 14:

Chất nào sau đây là chất điện ly yếu?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Axit axetic là chất điện li yếu.

Câu 15:

Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C

Câu 16:

Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit của kim loại sau Al.

Câu 17:

Axit axetic phản ứng với chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
2CH3COOH+CaCO3(CH3COO)2Ca+CO2+H2O

Câu 18:

Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
NH3 có tính bazơ, nên dung dịch có khả năng chuyển phenolphtalein sang hồng.

Câu 20:

Tơ lapsan là sản phẩm của phản ứng đồng trùng ngưng giữa

Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Tơ lapsan hay: poli (etylenglicol terephtalat) là sản phẩm của phản ứng đồng trùng ngưng giữa axit terephtalic và etylen glicol.

Câu 21:

Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí
Xem đáp án

Đáp án đúng : CBa(OH)2+2NH4ClBaCl2+2NH3+2H2O


Câu 22:

Trong hợp chất NaNO2 nitơ có số oxi hóa là
Xem đáp án

Đáp án đúng : D  Na+1N+3O22


Câu 23:

Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
CuSO4+2NaOHCu(OH)2+Na2SO4
-> CuSO4 và NaOH không cùng tồn tại trong một dung dịch

Câu 24:

Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Axit Glutamic là amini axit có tính lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH.

Câu 25:

Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ Plexiglas. Tên gọi của X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Poli (metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ Plexiglas

Câu 26:

Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ T. Hai chất X, T lần lượt là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
X: Saccarozơ
Y, Z là glucozơ, fructozơ -> Y: Amoni gluconat.

Câu 27:

Cho các chất sau: alanin, etyl axetat, ala-gly, phenylamin. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Alanin, etyl axetat, ala-gly phản ứng được với NaOH.

Câu 28:

Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng Al trong X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
13,8gAl:aFe:b+H2SO40,45 mol H227a+56b=13,81,5a+b=0,45a=0,2b=0,15%Al=39,13%

Câu 29:

Xà phòng hóa 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m bằng
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
14,8gHCOOC2H5:aCH3COOCH3:a+KOHm(g)+C2H5OH:aCH3OH:a2a=14,874=0,2a=0,1nKOH=0,2 mol BTKL  m = 14,8 + 0,2.56  - 0,1.46-0,1.32= 18,2g

Câu 30:

Chia hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc)
Phần 2: Thủy phân hoàn toàn phần hai, lấy toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được tối đa 10,8 gam Ag. Giá trị của V là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Phần 2:   Glucozo:aSaccarozo:b+H2O,to,H+Glucozo:a+bFructozo:bAg2a+2b+2b=2a+4b2a + 4b = 0,1. nC=6.(a+b+b)=6.(a+2b)=6.0,05=0,3 mol Phần 1: Đốt cháy cacbohidrat:nO2=nCO2=nC=0,3V=6,72(l)

Câu 31:

Hợp chất hữu cơ X, mạch hở (C7H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối (C4H4O4Na2) và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
C7H10O4 -> k = 3 -> X gồm 2 nhóm -COO- và 1 liên kết đôi C=C
C4H4O4Na2 -> C2H4(COONa)2
-> NaOOC-CH2CH2-COONa hoặc NaOOCCH(CH3)COONa
Do X mạch hở nên ancol thu được chỉ gồm ancol đơn chức.
Bảo toàn nguyên tố -> CH2 =CH-CH2OH
-> X chứa 1 nhóm chức este, 1 nhóm chức axit.
CT: HOOC-CH2CH2-COOCH2 -CH=CH2 hoặc HOOCCH(CH3)COOCH2 -CH=CH

Câu 33:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 triglixerit trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 6,84 mol CO2. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng KOH vừa đủ, lấy toàn bộ muối sau phản ứng đem đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam CO2. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng : A Thủy phân X chỉ thu được muối  18C trong phân tử  glixerol   -> Trong X gồm các chất béo : 18.3 + 3 = 57C nX=nCO257=0,12nGlixerol=nX=0,12 mol X+3KOH muối + C3H5(OH)3  -> nC (muối) = nC(X) - nC(glixerol) = 6,84  0,12.3 = 6,48   -> Số mol CO2 =  6,48nK2CO3=6,3mol  a = 6,3.44 = 277,2 gam.


Câu 34:

Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), hidro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được 0,56 mol hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được hỗn hợp khí Y và 26,4 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
C2H2:0,5H2:0,65Ni,toX(0,56 mol)Ag2C2:26,4gY+a mol Br2a=?nπ ban đầu = 2.naxetilen = 1 mol;  nπ phản ứng = 0,5 + 0,65  0,56 = 0,59 mol.   a + 2.naxetilen  = 1  0,59 = 0,41 mol naxetilen  = nAg2C2=26,4108.2+12.2=0,11  a = 0,19 mol

Câu 37:

Chất X (CxHyO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmHnO2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí (gồm 2 chất hữu cơ là đồng đẳng liên tiếp) có tỉ khối so với hidro bằng 17,5 và 6,53 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Mkhí = 35  2 khí  amin đơn chức: CH3NH2; C2H5NH2. nCH3NH2=0,05nC2H5NH2=0,02X:Y=2:3X:C2H5NH3OOCRCOONH3CH3:0,02Y:H2NR'COONH3CH3:0,03Muối: NaOOCRCOONa:0,02H2NR'COONa:0,030,02.(134+R)+0,03.(83+R')=6,53R:26C2H2R':28C2H4m=7,44gmY=3,6g%Y=48,38%

Câu 38:

Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng hết với 600 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và KNO3 0,2M thu được dung dịch X chứa (m + 47,54) gam chất tan và hỗn hợp khí Y chứa 0,05 mol NO và 0,04 mol NO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho một lượng Al vào X sau phản ứng thu được dung dịch Z, (m – 0,89) gam chất rắn và thấy thoát ra hỗn hợp khí T gồm N2 và H2 có tỷ khối hơi so với He là 35/44. Biết các phản ứng hoàn toàn. Tổng khối lượng chất tan có trong Z là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

m(g){FeCuFe2O3Fe3O4{Fe:aCu:bO:c+{1,2 mol HCl0,12 mol KNO3X(m+47,54g){Fe3+:aCu2+:bCl:1,2NO3K+:0,12+{0,05 mol NO0,04 mol NO2nH+(X)=1,24.nNO2.nNO22.nO=0,922cBảo toàn N : nNO3=0,120,040,05=0,03(BT N)m+47,54m=0,03.62+0,922c+35,5.1,216cc=0,143a+2b=0,47;56a+16b=m0,47.16=m7,52Al+X(m+47,54g){Fe3+:aCu2+:bCl:1,2NO3K+:0,12Z{Al3+K+:0,12Cl:1,2NH4+:y+(m0,89)g+{N2H2(M=3511)

Do khối lượng chất rắn thu được lớn hơn khối lượng Cu, Fe ban đầu nên Al , trong T không còn ion của Sắt  đồng.  {N2H2(M=3511)nN2nH2=35112283511=121{N2:xH2:21x    nH+=12.nN2+2.nH2+10.nNH4+=54x+10y54x+10y=0,64Bảo toàn N: 2.nN2+nNH4+=nNO32x+y=0,03x=y=0,01Bảo toàn điện tích trong Z mAl3+=1,20,120,013.27=9,63gmZ=57,09g


Câu 39:

X là este hai chức, mạch hở, Y là este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T (gồm X và Y) thu được 230,208 gam CO2 và 51,84 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn T cần dùng 113,028 gam dung dịch NaOH 50,96%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 muối (đều có phân tử khối lớn > 90 đvC). Ngưng tụ phần hơi thu được 94,3 ml ancol etylic 40°. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
T{XY+O2to{5,232 mol CO22,88 mol H2OT+{1,44 mol NaOH55,428g H2OZ+{C2H5OH:0,656 molH2O:56,58gT+NaOHH2O(56,5855,42818=0,064 mol){XY+2NaOHZ+{C2H5OH:0,656H2O:0,064nNaOH=2.(nH2O+nC2H5OH)Y  este của phenol  RCOOC6H4R'; X  este  dạng RCOOR''COOC2H5
{RCOOC6H4R':0,064RCOOR''COOC2H5:0,656+2NaOH{RCOONa:0,72 (R>23)R'C6H4ONa:0,064HOR''COONa:0,656+C2H5OH+H2OGọi số C trong X: n; số C trong Y  m (n  6; m  9)  n.0,656 + m.0,064 = 5,232  m = 10, n = 7 {C2HxCOOC6H4CH3:0,064C2HxCOOCH2COOC2H5:0,656+O22,88 mol H2O x = 1Z{HCCCOONa:0,72 (R>23)CH3C6H4ONa:0,064HOCH2COONa:0,656mHCCCOONa=66,24g

Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm chứa 1-2ml dung dịch hồ tinh bột
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm một lát trên ngọn lửa đèn cồn
Bước 3: Ngừng đun, để dung dịch trong ống nghiệm nguội dần về nhiệt độ thường
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím
(b) Sau bước 2, dung dịch bị nhạt màu hoặc mất màu
(c) Ở bước 3, màu xanh tím của dung dịch sẽ xuất hiện lại
(d) Nếu thay dung dịch tinh bột trong thí nghiệm bằng xenlulozơ thì hiện tượng ở bước 1 vẫn thu được dung dịch màu xanh tím
(e) Nếu nhỏ vài giọt dung dịch I2 lên mặc cắt củ khoai lang tươi cũng xuất hiện màu xanh tím
(g) Ở bước 2, Iot đã oxi hóa tinh bột
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Iot kết hợp với hồ tinh bột tạo dung dịch màu xanh tím (ở điều kiện thường), đun nóng, màu xanh tím biến mất.
a) ĐÚNG: Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím
(b) ĐÚNG: Sau bước 2, dung dịch bị nhạt màu hoặc mất màu
(c) ĐÚNG: Ở bước 3, màu xanh tím của dung dịch sẽ xuất hiện lại
(d) SAI: Nếu thay dung dịch tinh bột trong thí nghiệm bằng xenlulozơ thì hiện tượng ở bước 1 vẫn thu được dung dịch màu xanh tím
(e) ĐÚNG: Nếu nhỏ vài giọt dung dịch I2 lên mặc cắt củ khoai lang tươi cũng xuất hiện màu xanh tím, do mặt cắt củ khoa lang tươi có chứa nhiều tinh bột.
(g) SAI: Ở bước 2, Iot đã oxi hóa tinh bột

Bắt đầu thi ngay