Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 5
-
2558 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
49 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Hợp chất nào sau đây là amin bậc 1?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Amin bậc 1 có nhóm -NH2 → CH3CH2NH2 là amin bậc 1.
Amin bậc 1 có nhóm -NH2 → CH3CH2NH2 là amin bậc 1.
Câu 3:
Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
nO = 0,21 mol
a, b là số mol Fe, Cu trong X
→ 56a + 64b + 0,21.16 = 20
và
→ a = 0,16 và b = 0,12
Dung dịch Y chứa Fe3+ (x) và Fe2+ (y)
→ x + y = 0,16
và 3x + 2y + 0,12.2 = 0,06.3 + 0,21.2
→ x = 0,04 và y = 0,12
Bảo toàn N → nNO3- trong Y = 0,14
Bảo toàn điện tích → nCl- trong Y = 0,46
→ nAgCl = 0,46 và nAg = y = 0,12
→ m↓ = 78,97
nO = 0,21 mol
a, b là số mol Fe, Cu trong X
→ 56a + 64b + 0,21.16 = 20
và
→ a = 0,16 và b = 0,12
Dung dịch Y chứa Fe3+ (x) và Fe2+ (y)
→ x + y = 0,16
và 3x + 2y + 0,12.2 = 0,06.3 + 0,21.2
→ x = 0,04 và y = 0,12
Bảo toàn N → nNO3- trong Y = 0,14
Bảo toàn điện tích → nCl- trong Y = 0,46
→ nAgCl = 0,46 và nAg = y = 0,12
→ m↓ = 78,97
Câu 4:
Nung hỗn hợp X gồm m gam Al và 16,0 gam Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y. Hoà tan Y trong dung dịch HCl dư được dung dịch Z và 7,84 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
nFe2O3 = 1→ nFe max = 0,2
nH2 = 0,3 > nFe max nên có Al dư
Bảo toàn electron: 3nAl = 2nFe2O3 + 2nH2
→ nAl = 0,3 → mAl = 8,1 gam
nFe2O3 = 1→ nFe max = 0,2
nH2 = 0,3 > nFe max nên có Al dư
Bảo toàn electron: 3nAl = 2nFe2O3 + 2nH2
→ nAl = 0,3 → mAl = 8,1 gam
Câu 5:
Cho các kim loại Na, Mg, Fe, Ag. Kim loại không phản ứng với dung dịch CuSO4 là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Ag có tính khử yếu hơn Cu nên Ag không tác dụng với CuSO4.
Còn lại Mg, Fe khử được Cu2+; Na khử H2O trong dung dịch.
Ag có tính khử yếu hơn Cu nên Ag không tác dụng với CuSO4.
Còn lại Mg, Fe khử được Cu2+; Na khử H2O trong dung dịch.
Câu 6:
Để 4 mẫu hợp kim Fe-C; Fe-Zn; Fe-Sn; Fe-Mg trong không khí ẩm, số trường hợp Fe bị ăn mòn điện hoá là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Fe bị ăn mòn điện hóa khi Fe là cực âm (có tính khử mạnh hơn điện cực còn lại)
→ Có 2 trường hợp Fe bị ăn mòn điện hoá là: Fe-C và Fe-Sn
Fe bị ăn mòn điện hóa khi Fe là cực âm (có tính khử mạnh hơn điện cực còn lại)
→ Có 2 trường hợp Fe bị ăn mòn điện hoá là: Fe-C và Fe-Sn
Câu 7:
Cho 0,225 mol hỗn hợp M gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,225 mol M trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 0,775 mol NaOH phản ứng. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y đều thu được cùng số mol CO2. Tổng số nguyên tử oxi của hai peptit trong hỗn hợp M là 9. Tổng số nguyên tử Hidro của hai peptit trong M là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Số N trung bình = 0,775 : 0,225 = 3,44
Tổng số O là 9 → Tổng số N là 7
TH1: X có 3N và Y có 4N
→ x + y = 0,225 và 3x + 4y = 0,775
→ x = 0,125 và y = 0,1
Theo đề bài ta có:
X có thể chứa 6, 7, 8, 9C
Ta có:
Vậy X là (Gly)(Ala)2 và Y là (Gly)2(Ala)2
→ Tổng số H là 33
TH2: X có 2N và Y có 5N
→ x + y = 0,225 và 2x + 5y = 0,775
→
Theo đề bài ta có:
X có thể chứa 6, 7, 8, 9C
-> Loại TH2
Số N trung bình = 0,775 : 0,225 = 3,44
Tổng số O là 9 → Tổng số N là 7
TH1: X có 3N và Y có 4N
→ x + y = 0,225 và 3x + 4y = 0,775
→ x = 0,125 và y = 0,1
Theo đề bài ta có:
X có thể chứa 6, 7, 8, 9C
Ta có:
Cx |
6 |
7 |
8 |
9 |
Cy |
7,5 |
8,75 |
10 |
11,25 |
→ Tổng số H là 33
TH2: X có 2N và Y có 5N
→ x + y = 0,225 và 2x + 5y = 0,775
→
Theo đề bài ta có:
X có thể chứa 6, 7, 8, 9C
Cx |
6 |
7 |
8 |
9 |
Cy |
6,14 |
7,53 |
8,61 |
9,69 |
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
A. Đúng, các este chứa HCOO- mới tráng bạc
B. Sai, polistiren là polime không phân nhánh
C. Sai, glucozơ có nhiều OH kề nhau, có tính chất của ancol đa chức (hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam)
D. Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.
A. Đúng, các este chứa HCOO- mới tráng bạc
B. Sai, polistiren là polime không phân nhánh
C. Sai, glucozơ có nhiều OH kề nhau, có tính chất của ancol đa chức (hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam)
D. Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 9:
Oxit nào sau đây có tính lưỡng tính?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Cr2O3 là oxit lưỡng tính.
CrO, FeO là oxit bazơ và CrO3 là oxit axit.
Cr2O3 là oxit lưỡng tính.
CrO, FeO là oxit bazơ và CrO3 là oxit axit.
Câu 10:
Glucozơ có phản ứng tráng bạc vì
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Glucozơ có phản ứng tráng bạc vì phân tử có nhóm CHO:
CH2OH-(CHOH)4-CHO
Glucozơ có phản ứng tráng bạc vì phân tử có nhóm CHO:
CH2OH-(CHOH)4-CHO
Câu 11:
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Đipeptit tạo ra từ 2 gốc α-amino axit → Chọn H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH (Gly-Ala)
H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH là tripeptit. Các chất còn lại không phải peptit.
Đipeptit tạo ra từ 2 gốc α-amino axit → Chọn H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH (Gly-Ala)
H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH là tripeptit. Các chất còn lại không phải peptit.
Câu 12:
Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
mrắn = 7,2 < mX nên Fe chưa tan hết.
Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe phản ứng và Fe dư
mX = 24a + 56(b + c) = 7,36
ne = 2a + 2b + 3c = 0,225.2
mrắn = 40a + = 7,2
→ a = 0,12 và b = 0,03 và c = 0,05
→
mrắn = 7,2 < mX nên Fe chưa tan hết.
Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe phản ứng và Fe dư
mX = 24a + 56(b + c) = 7,36
ne = 2a + 2b + 3c = 0,225.2
mrắn = 40a + = 7,2
→ a = 0,12 và b = 0,03 và c = 0,05
→
Câu 13:
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở; trong đó X, Y đều no (MX < MY); Z không no chứa một liên kết C=C. Đốt cháy 10,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y lớn hơn số mol của Z) thu dược CO2 và H2O có tổng khối lượng 24,26 gam. Mặt khác 10,34 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp chứa 2 ancol kế tiếp. Phần trăm khối lượng của Y trong E là.
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
nNaOH = 0,15; nCO2 = u và nH2O = v
→ 44u + 18v = 24,26
mE = 12u + 2v + 0,15.2.16 = 10,34
→ u = 0,4; v = 0,37
→ nZ = nCO2 – nH2O = 0,03
nX + nY = 0,15 – 0,03 = 0,12
X, Y dạng CnH2nO2 và Z là CmH2m-2O2
nCO2 = 0,12n + 0,03m = 0,4 → 12n + 3m = 40
Với n > 2 và m ≥ 4 → Có 2 cặp nghiệm:
nNaOH = 0,15; nCO2 = u và nH2O = v
→ 44u + 18v = 24,26
mE = 12u + 2v + 0,15.2.16 = 10,34
→ u = 0,4; v = 0,37
→ nZ = nCO2 – nH2O = 0,03
nX + nY = 0,15 – 0,03 = 0,12
X, Y dạng CnH2nO2 và Z là CmH2m-2O2
nCO2 = 0,12n + 0,03m = 0,4 → 12n + 3m = 40
Với n > 2 và m ≥ 4 → Có 2 cặp nghiệm:
TH1:
n = và m = 4
→ HCOOCH3 (0,08); HCOOC2H5 (0,04) và CH2=CH-COOCH3 (0,03)
Nghiệm thỏa mãn nY > nZ → %Y = 28,63%
TH2:
n = và m = 4
→ HCOOCH3 (0,08); HCOOC2H5 (0,04) và CH2=CH-COOCH3 (0,03)
Nghiệm thỏa mãn nY > nZ → %Y = 28,63%
TH2:
n = và m = 5
→ HCOOCH3 (0,11); HCOOC2H5 (0,01) và CH2=CH-COOCH3 (0,03)
Nghiệm không thỏa mãn nY > nZ → Loại.
→ HCOOCH3 (0,11); HCOOC2H5 (0,01) và CH2=CH-COOCH3 (0,03)
Nghiệm không thỏa mãn nY > nZ → Loại.
Câu 14:
Số oxi hoá thường gặp của crom trong các hợp chất là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Sổ oxi hoá thường gặp của crom trong các hợp chất là +2, +3, +6.
Sổ oxi hoá thường gặp của crom trong các hợp chất là +2, +3, +6.
Câu 15:
Cho 0,1 mol alanin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A. Cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch B, làm bay hơi dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Dung dịch B chứa:
NH2-CH(CH3)-COO-: 0,1 mol
Cl-: 0,15 mol
Bảo toàn điện tích → nNa+ = 0,25 mol
→ m rắn = 19,875
Dung dịch B chứa:
NH2-CH(CH3)-COO-: 0,1 mol
Cl-: 0,15 mol
Bảo toàn điện tích → nNa+ = 0,25 mol
→ m rắn = 19,875
Câu 17:
Có 3 dung dịch glucozơ, fructozơ, anilin đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch trên là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch trên là nước brom:
+ Làm mất màu nước brom là glucozơ.
+ Có kết tủa trắng là anilin
+ Không hiện tượng gì là fructozơ
Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch trên là nước brom:
+ Làm mất màu nước brom là glucozơ.
+ Có kết tủa trắng là anilin
+ Không hiện tượng gì là fructozơ
Câu 18:
Cho các kim loại Na, Fe, Al, Cu, Cr, Ag. Số kim loại không phản ứng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Al, Fe, Cr bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.
Al, Fe, Cr bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.
Câu 19:
Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
C3H6O2 có 2 đồng phân este: HCOOC2H5 và CH3COOCH3
C3H6O2 có 2 đồng phân este: HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Câu 20:
Phương trình hoá học nào sau đây viết không đúng?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Sắt phản ứng với Cl2 thì sẽ tạo muối sắt (III)
Câu 21:
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Hiện tượng xảy ra là có kết tủa keo trắng:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
sau đó kết tủa tan:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Hiện tượng xảy ra là có kết tủa keo trắng:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
sau đó kết tủa tan:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Câu 22:
Chất nào sau đây thuộc loại este?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
HCOOCH3 là este được tạo bởi axit HCOOH và ancol CH3OH
HCOOCH3 là este được tạo bởi axit HCOOH và ancol CH3OH
Câu 23:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) C3H4O2 + NaOH → X + Y
(2) X + H2SO4 loãng → Z + T
(3) Z + dung dịch AgNO3/NH3 dư → E + Ag + NH4NO3
(4) Y + dung dịch AgNO3/NH3 dư → F + Ag + NH4NO3
Chất E và F lần lượt là
(1) C3H4O2 + NaOH → X + Y
(2) X + H2SO4 loãng → Z + T
(3) Z + dung dịch AgNO3/NH3 dư → E + Ag + NH4NO3
(4) Y + dung dịch AgNO3/NH3 dư → F + Ag + NH4NO3
Chất E và F lần lượt là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO
2HCOONa + H2SO4 → 2HCOOH + Na2SO4
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Chất E và F lần lượt là (NH4)2CO3 và CH3COONH4.
HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO
2HCOONa + H2SO4 → 2HCOOH + Na2SO4
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Chất E và F lần lượt là (NH4)2CO3 và CH3COONH4.
Câu 24:
Chất rắn vị ngọt có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường và hoa cây thốt nốt là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Chất rắn vị ngọt có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường và hoa cây thốt nốt là
Saccarozơ
Chất rắn vị ngọt có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường và hoa cây thốt nốt là
Saccarozơ
Câu 25:
Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Quy đổi hỗn hợp M thành:
C2H3ON: 0,075 (Tính từ nN2= 0,0375)
CH2: a mol
H2O: b mol
→ Khi đốt M:
nH2O = 0,075. + a + b = 0,2275 (1)
nNaOH = nN = 0,075 → nNa2CO3 = 0,0375
Bảo toàn C → nCO2 = 0,075.2 + a – 0,0375 = a + 0,1125
Bảo toàn H cho phản ứng thủy phân M:
nH trong muối = 0,2275.2 + 0,075 – 2b = 0,53 – 2b
→ Đốt muối thu được nH2O = 0,265 – b
→ 44(a + 0,1125) + 18(0,265 – b) = 13,23 (2)
Giải hệ (1)(2):
a = 0,09
b = 0,025
→ mM = 5,985g
Quy đổi hỗn hợp M thành:
C2H3ON: 0,075 (Tính từ nN2= 0,0375)
CH2: a mol
H2O: b mol
→ Khi đốt M:
nH2O = 0,075. + a + b = 0,2275 (1)
nNaOH = nN = 0,075 → nNa2CO3 = 0,0375
Bảo toàn C → nCO2 = 0,075.2 + a – 0,0375 = a + 0,1125
Bảo toàn H cho phản ứng thủy phân M:
nH trong muối = 0,2275.2 + 0,075 – 2b = 0,53 – 2b
→ Đốt muối thu được nH2O = 0,265 – b
→ 44(a + 0,1125) + 18(0,265 – b) = 13,23 (2)
Giải hệ (1)(2):
a = 0,09
b = 0,025
→ mM = 5,985g
Câu 26:
Khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra mưa axit?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Khí SO2 và các NOx là nguyên nhân chính gây ra mưa axit, do kết hợp với O2 và H2O tạo ra các axit H2SO3, H2SO4, HNO3
Khí SO2 và các NOx là nguyên nhân chính gây ra mưa axit, do kết hợp với O2 và H2O tạo ra các axit H2SO3, H2SO4, HNO3
Câu 27:
Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
nCO2 = nH2O nên Y, Z, T đều no, đơn chức
Y là CnH2nO (a mol)
Z, T là CmH2mO2 (b mol)
→ a + b = 0,2
nO = a + 2b = 0,325 (Bảo toàn O)
→ a = 0,075 và b = 0,125
→ nCO2 = 0,075n + 0,125m = 0,525
→ 3n + 5m = 21
Do Z, T là đồng phân nên m nguyên → n = 2, m = 3 là nghiệm duy nhất.
Y là CH3CHO (0,075 mol)
→ nAg = 0,15 → mAg = 16,2 gam
nCO2 = nH2O nên Y, Z, T đều no, đơn chức
Y là CnH2nO (a mol)
Z, T là CmH2mO2 (b mol)
→ a + b = 0,2
nO = a + 2b = 0,325 (Bảo toàn O)
→ a = 0,075 và b = 0,125
→ nCO2 = 0,075n + 0,125m = 0,525
→ 3n + 5m = 21
Do Z, T là đồng phân nên m nguyên → n = 2, m = 3 là nghiệm duy nhất.
Y là CH3CHO (0,075 mol)
→ nAg = 0,15 → mAg = 16,2 gam
Câu 28:
Trong các kim loại Be, Mg, Ca, Sr, Ba; số kim loại tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch kiềm là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Có 3 kim loại tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch kiềm là: Ca, Sr, Ba
Có 3 kim loại tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch kiềm là: Ca, Sr, Ba
Câu 29:
Trong 4 kim loại Na, Fe, Cu, Ag, kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Trong 4 kim loại Na, Fe, Cu, Ag, kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy là Na:
2NaCl 2Na + Cl2
Trong 4 kim loại Na, Fe, Cu, Ag, kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy là Na:
2NaCl 2Na + Cl2
Câu 34:
Tính chất hoá học chung của kim loại là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử
Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử
Câu 36:
Trong các chất Fe, FeO, Al2O3, CuO, Na2O. Số chất tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng sinh ra chất khí là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Các chất tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng sinh ra chất khí gồm: Fe, FeO
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Các chất còn lại không còn tính khử nên không tạo được NO2, cũng không tạo được các chất khí khác.
Các chất tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng sinh ra chất khí gồm: Fe, FeO
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Các chất còn lại không còn tính khử nên không tạo được NO2, cũng không tạo được các chất khí khác.
Câu 37:
Polime nào sau đây thuộc loại poliamit?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Polime thuộc loại poliamit là Tơ nilon-6,6.
Polime thuộc loại poliamit là Tơ nilon-6,6.
Câu 39:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm có dạng
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm có dạng ns1
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm có dạng ns1
Câu 40:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(3) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(4) Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(5) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(6) Dung dịch I2 và hồ tinh bột có phản ứng hóa học tạo ra sản phẩm màu xanh.
Số phát biểu đúng là
(1) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(3) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(4) Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(5) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(6) Dung dịch I2 và hồ tinh bột có phản ứng hóa học tạo ra sản phẩm màu xanh.
Số phát biểu đúng là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
(1) Sai, số mắt xích n khác nhau.
(2) Sai, cả 2 đều tráng gương.
(3) Đúng
(4) Sai, chủ yếu dạng mạch vòng
(5) Đúng
(6) Sai, chỉ là hiện tượng vật lý
(1) Sai, số mắt xích n khác nhau.
(2) Sai, cả 2 đều tráng gương.
(3) Đúng
(4) Sai, chủ yếu dạng mạch vòng
(5) Đúng
(6) Sai, chỉ là hiện tượng vật lý