Bài 2: Tính chất cơ bản của phân thức
-
3448 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
- Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Câu 2:
Cho phân thức . Hãy nhân tử và mẫu của phân thức này với x + 2 rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho.
x.(x + 2) = x2 + 2x
3.(x +2) = 3x + 6
⇒ x(3x + 6) = 3(x2 + 2x) = 3x2 + 6x
Câu 3:
Cho phân thức . Hãy chia tử và mẫu của phân thức này cho 3xy rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho.
3x2y : 3xy = x
6xy3 : 3xy = 2y2
Mà: 3x2y . 2y2 = 6x2y3
6xy3.x = 6x2y3
Câu 6:
Cô giáo yêu cầu mỗi bạn cho một ví dụ về hai phân thức bằng nhau. Dưới đây là những ví dụ mà các bạn Lan, Hùng, Giang, Huy đã cho:
(Lan);
(Hùng);
(Giang);
(Huy).
Em hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức và qui tắc đổi dấu để giải thích ai viết đúng, ai viết sai. Nếu có chỗ nào sai em hãy sửa lại cho đúng.
+ Lan viết đúng, vì :
(Nhân cả tử và mẫu với x)
+ Hùng viết sai vì :
+ Giang viết đúng vì :
+ Huy viết sai vì :
Kiến thức áp dụng
+ Tính chất cơ bản của phân thức :
(M là đa thức khác 0)
(N là một nhân tử chung của A và B)
+ Quy tắc đổi dấu :
Câu 7:
Điền đa thức thích hợp vào mỗi chỗ trống trong các đa thức sau:
Áp dụng các tính chất cơ bản của phân thức ta có :
a) Từ (x – 1)(x + 1) để có được x – 1 ta cần chia cho x + 1
Vậy ta chia cả tử và mẫu của phân thức thứ nhất cho x + 1 :
Vậy đa thức cần điền là x2.
b) Ta để ý : 5(x2 – y2) = 5(x – y)(x + y)
Vậy ta cần nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ nhất với (x – y)
Vậy đa thức cần điền là 2(x – y).
Kiến thức áp dụng
+ Tính chất cơ bản của phân thức :
(M là đa thức khác 0)
(N là một nhân tử chung của A và B)
Câu 8:
Đố. Hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức để điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống
Ta để ý : x2 – 1 = (x – 1)(x + 1)
Do đó ta cần chia cả tử và mẫu của phân thức thứ nhất cho x – 1.
Mà ta có :
x5 – 1 = x5 – x4 + x4 – x3 + x3 – x2 + x2 – x + x – 1
= x4(x – 1) + x3(x – 1) + x2(x – 1) + x(x – 1) + (x – 1)
= (x – 1)(x4 + x3 + x2 + x + 1)
Do đó :
Vậy đa thức cần điền là x4 + x3 + x2 + x + 1.
Kiến thức áp dụng
(N là một nhân tử chung của A và B)
Câu 9:
Hai phân thức sau có bằng nhau không ?
a) Ta có: ( x2 - 2x )( x + 2 ) = x( x - 2 )( x + 2 ).
Mà x( x2 - 4 ) = x( x - 2 )( x + 2 )
Vậy hai phân thức đó bằng nhau.
b) Ta có ( x + 1 )( x2 - x - 6 ) = ( x + 1 )( x - 3 )( x + 2 ).
Nhưng ( x + 3 )( x2 + 3x + 2 ) = ( x + 2 )( x + 1 )( x + 3 )
Vậy hai phân thức đó không bằng nhau.
Câu 10:
Chứng minh các đẳng thức sau:
a) Ta có: = x2 + x + 1
⇒ (x3 - 1)/(x - 1) = x2 + x + 1 (đpcm).
b) Ta có: ( x5 - 1 )( x + 1 ) = x6 + x5 - x - 1
Mặt khác, ta có: ( x2 - 1 )( x4 + x3 + x2 + x + 1 ) = ( x6 + x5 + x4 + x3 + x2 ) - ( x4 + x3 + x2 + x + 1 )
= x6 + x5 - x - 1.
⇒ (x5 - 1)/(x2 - 1) = (x4 + x3 + x2 + x + 1)/(x + 1) (đpcm)