Bài 4: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
-
3451 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hai phân thức . Có thể chọn mẫu thức chung là 12x2 y3z hoặc 24x3 y4z hay không ? Nếu được thì mẫu thức chung nào đơn giản hơn?
Có thể chọn mẫu thức chung là 12x2y3 z hoặc 24x3y4z
Chọn mẫu thức chung là 12x2y3z đơn giản hơn.
Câu 2:
Quy đồng mẫu thức hai phân thức: và
x2 - 5x = x(x - 5)
2x - 10 = 2(x - 5)
=> Mẫu thức chung là: 2x(x-5)
Vì 2x(x - 5) = 2. x(x - 5) = 2 . (x2 - 5x) nên phải nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ nhất với 2:
Vì 2x(x-5) = x. 2(x-5) = x. (2x – 10) nên phải nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ hai với x:
Câu 3:
Qui đồng mẫu thức các phân thức sau:
a) Chọn mẫu thức chung đơn giản nhất là 12x5y4
Nhân tử phụ:
12x5y4 : x5y3 = 12y
12x5y4 : 12x3y4 = x2
Qui đồng:
b) Chọn mẫu thức chung đơn giản nhất là 60x4y5
Nhân tử phụ:
60x4y5 : 15x3y5 = 4x
60x4y5 : 12x4y2 = 5y3
Qui đồng:
Kiến thức áp dụng
- Để tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức ta cần:
+ Phân tích các mẫu thức đã cho thành nhân tử
+ Chọn mẫu thức chung là tích của các nhân tử số và các biểu thức xuất hiện ở các mẫu riêng , trong đó :
+ Nhân tử bằng số là BCNN của các nhân tử bằng số ở các mẫu riêng.
+ Với các biểu thức, lấy biểu thức có số mũ cao nhất.
Câu 4:
Qui đồng mẫu thức các phân thức sau:
a) + Phân tích các mẫu thức thành nhân tử để tìm mẫu thức chung
2x + 6 = 2.(x + 3)
x2 – 9 = (x – 3)(x + 3)
⇒ Mẫu thức chung là 2(x + 3)(x – 3)
Nhân tử phụ thứ nhất: x- 3
Nhân tử phụ thứ hai: 2
+ Quy đồng :
b) * Phân tích các mẫu thức thành nhân tử:
Kiến thức áp dụng
- Để tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức ta cần:
+ Phân tích các mẫu thức đã cho thành nhân tử
+ Chọn mẫu thức chung là tích của các nhân tử số và các biểu thức xuất hiện ở các mẫu riêng , trong đó :
+ Nhân tử bằng số là BCNN của các nhân tử bằng số ở các mẫu riêng.
+ Với các biểu thức, lấy biểu thức có số mũ cao nhất.
Câu 5:
Qui đồng mẫu thức các phân thức sau(có thể áp dụng qui tắc đổi dấu với các phân thức để tìm mẫu thức chung thuận tiện hơn):
a) + Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm nhân tử chung:
x3 – 1 = (x – 1)(x2 + x + 1)
x2 + x + 1 = x2 + x + 1
⇒ MTC = (x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1
+ Nhân tử phụ : (Có thể bỏ qua bước này nếu đã quen)
(x3 – 1) : (x3 – 1) = 1
(x3 – 1) :( x2 + x + 1) = x - 1
(x3 – 1) : 1 = x3 – 1
+ Quy đồng :
b) Ta có:
+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm MTC
x + 2 = x + 2
2x – 4 = 2.(x – 2)
3x – 6 = 3.(x – 2)
⇒ MTC = 6.(x + 2)(x – 2)
+ Nhân tử phụ: (Có thể bỏ qua bước này nếu đã quen)
6(x + 2)(x – 2) : (x + 2) = 6(x – 2)
6(x + 2)(x – 2) : 2(x – 2) = 3(x + 2)
6(x + 2)(x – 2) : 3(x – 2) = 2(x + 2)
+ Quy đồng:
Kiến thức áp dụng
- Để tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức ta cần:
+ Phân tích các mẫu thức đã cho thành nhân tử
+ Chọn mẫu thức chung là tích của các nhân tử số và các biểu thức xuất hiện ở các mẫu riêng , trong đó :
+ Nhân tử bằng số là BCNN của các nhân tử bằng số ở các mẫu riêng.
+ Với các biểu thức, lấy biểu thức có số mũ cao nhất.
Câu 6:
Đố. Cho hai phân thức:
Khi quy đồng mẫu thức, bạn Tuấn đã chọn MTC = x2(x – 6)(x + 6), còn bạn Lan bảo rằng: "Quá đơn giản! MTC = x – 6". Đố em biết bạn nào đúng?
Cả hai bạn đều làm đúng.
- Bạn Tuấn trực tiếp đi tìm mẫu thức chung theo quy tắc:
x3 – 6x2 = x2(x – 6)
x2 – 36 = x2 – 62 = (x – 6)(x + 6)
MTC = x2(x – 6)(x + 6).
- Bạn Lan rút gọn phân thức trước khi đi tìm mẫu thức chung:
MTC = x – 6
* Nhận xét: Ta nên rút gọn hoàn toàn các phân thức trước khi quy đồng để việc quy đồng ngắn gọn hơn.
Câu 7:
Qui đồng mẫu thức của hai phân thức:
a) + Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm mẫu thức chung
2x + 4 = 2.(x + 2)
x2 – 4 = (x – 2)(x + 2)
⇒ MTC = 2.(x – 2)(x + 2)
+ Nhân tử phụ :
2.(x – 2)(x + 2) : 2(x + 2) = x – 2
2(x – 2)(x + 2) : (x – 2)(x + 2) = 2.
+ Quy đồng :
b) + Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm MTC:
x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2
3x + 6 = 3.(x + 2)
⇒ MTC = 3.(x + 2)2
+ Nhân tử phụ :
3.(x + 2)2 : (x + 2)2 = 3
3(x + 2)2 : 3(x + 2) = x + 2
+ Quy đồng :
Kiến thức áp dụng
- Để tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức ta cần:
+ Phân tích các mẫu thức đã cho thành nhân tử
+ Chọn mẫu thức chung là tích của các nhân tử số và các biểu thức xuất hiện ở các mẫu riêng , trong đó :
+ Nhân tử bằng số là BCNN của các nhân tử bằng số ở các mẫu riêng.
+ Với các biểu thức, lấy biểu thức có số mũ cao nhất.
Câu 8:
Qui đồng mẫu thức các phân thức sau:
a) + Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm MTC
2x – x2 = x.(2 – x)
⇒ MTC = x.(x + 2)(2 – x)
+ Nhân tử phụ :
x.(x + 2)(2 – x) : (x + 2) = x.(2 – x)
x(x + 2)(2 – x) : x(2 – x) = x + 2
+ Quy đồng:
Mẫu thức chung = x2 – 1
Quy đồng mẫu thức:
+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử:
x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 = (x – y)3
xy – y2 = y.(x – y)
⇒ MTC = y.(x – y)3
+ Nhân tử phụ :
y(x – y)3 : (x – y)3 = y
y(x – y)3 : y(x – y) = (x – y)2
+ Quy đồng :
Kiến thức áp dụng
- Để tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức ta cần:
+ Phân tích các mẫu thức đã cho thành nhân tử
+ Chọn mẫu thức chung là tích của các nhân tử số và các biểu thức xuất hiện ở các mẫu riêng , trong đó :
+ Nhân tử bằng số là BCNN của các nhân tử bằng số ở các mẫu riêng.
+ Với các biểu thức, lấy biểu thức có số mũ cao nhất.
Câu 9:
Cho hai phân thức:
Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là
Để chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức: x3 + 5x2 – 4x – 20 có thể làm mẫu thức chung ta chỉ cần chứng tỏ rằng nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
Thật vậy, ta có:
x3 + 5x2 – 4x – 20
= x3 + 3x2 – 10x + 2x2 + 6x – 20
= x(x2 + 3x – 10) + 2(x2 + 3x – 10)
= (x + 2)(x2 + 3x – 10)
⇒ x3 + 5x2 – 4x – 20 chia hết cho x2 + 3x – 10
x3 + 5x2 – 4x – 20
= x3 + 7x2 + 10x – 2x2 – 14x – 20
= x(x2 + 7x + 10) – 2.(x2 + 7x + 10)
= (x – 2)(x2 + 7x + 10)
⇒ x3 + 5x2 – 4x – 20 chia hết cho x2 + 7x + 10
Do đó có thể chọn mẫu thức chung là x3 + 5x2 – 4x – 20.
Câu 10:
Quy đồng mẫu của các phân thức sau:
a) Coi x2 + 1 = (x2 + 1)/1
⇒ Mẫu thức chung là x2 - 1.
Khi đó ta có:
b) Ta có
+ x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 = ( x - y )3
+ y2 - xy = y( y - x ) = - y( x - y )
⇒ Mẫu thức chung là - y( x - y )3.
Khi đó ta có:
+
+
Câu 11:
Xác định giá trị a, b, c để:
Ta có:
Dùng phương pháp hệ số bất định, khi đó ta có hệ:
Vậy giá trị của a, b, c cần tìm là a = 2; b = 3; c = 4.