Thứ năm, 10/04/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SGK Toán 8 Đại số - Chương 2: Phân thức đại số

Giải SGK Toán 8 Đại số - Chương 2: Phân thức đại số

Bài 4: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức

  • 3451 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Quy đồng mẫu thức hai phân thức: 3x2-5x và 52x-10

Xem đáp án

x2 - 5x = x(x - 5)

2x - 10 = 2(x - 5)

=> Mẫu thức chung là: 2x(x-5)

Vì 2x(x - 5) = 2. x(x - 5) = 2 . (x2 - 5x) nên phải nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ nhất với 2:

Để học tốt Toán 8 | Giải toán lớp 8

Vì 2x(x-5) = x. 2(x-5) = x. (2x – 10) nên phải nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ hai với x:

Để học tốt Toán 8 | Giải toán lớp 8


Câu 3:

Qui đồng mẫu thức các phân thức sau:

a) 5x5y3 và 712x3y4;

b) 415x3y5 và 1112x4y2.

Xem đáp án

a) Chọn mẫu thức chung đơn giản nhất là 12x5y4

Nhân tử phụ:

   12x5y4 : x5y3 = 12y

   12x5y4 : 12x3y4 = x2

Qui đồng:

Giải bài 14 trang 43 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

b) Chọn mẫu thức chung đơn giản nhất là 60x4y5

Nhân tử phụ:

   60x4y5 : 15x3y5 = 4x

   60x4y5 : 12x4y2 = 5y3

Qui đồng:

Giải bài 14 trang 43 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Kiến thức áp dụng

- Để tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức ta cần:

+ Phân tích các mẫu thức đã cho thành nhân tử

+ Chọn mẫu thức chung là tích của các nhân tử số và các biểu thức xuất hiện ở các mẫu riêng , trong đó :

+ Nhân tử bằng số là BCNN của các nhân tử bằng số ở các mẫu riêng.

+ Với các biểu thức, lấy biểu thức có số mũ cao nhất.


Câu 4:

Qui đồng mẫu thức các phân thức sau:

a) 52x+6 và 3x2-9.

b) 2xx2-8x+16 và x3x2-12x.

Xem đáp án

a) + Phân tích các mẫu thức thành nhân tử để tìm mẫu thức chung

   2x + 6 = 2.(x + 3)

   x2 – 9 = (x – 3)(x + 3)

⇒ Mẫu thức chung là 2(x + 3)(x – 3)

Nhân tử phụ thứ nhất: x- 3

Nhân tử phụ thứ hai: 2

+ Quy đồng :

Giải bài 15 trang 43 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

b) * Phân tích các mẫu thức thành nhân tử:

Giải bài 15 trang 43 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Kiến thức áp dụng

- Để tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức ta cần:

+ Phân tích các mẫu thức đã cho thành nhân tử

+ Chọn mẫu thức chung là tích của các nhân tử số và các biểu thức xuất hiện ở các mẫu riêng , trong đó :

+ Nhân tử bằng số là BCNN của các nhân tử bằng số ở các mẫu riêng.

+ Với các biểu thức, lấy biểu thức có số mũ cao nhất.


Câu 5:

Qui đồng mẫu thức các phân thức sau(có thể áp dụng qui tắc đổi dấu với các phân thức để tìm mẫu thức chung thuận tiện hơn):

a) 4x2-3x+5x3-1; 1-2xx2+x+1; -2

b) 10x+2;52x-4;16-3x.

Xem đáp án

a) + Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm nhân tử chung:

   x3 – 1 = (x – 1)(x2 + x + 1)

   x2 + x + 1 = x2 + x + 1

⇒ MTC = (x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1

+ Nhân tử phụ : (Có thể bỏ qua bước này nếu đã quen)

   (x3 – 1) : (x3 – 1) = 1

   (x3 – 1) :( x2 + x + 1) = x - 1

   (x3 – 1) : 1 = x3 – 1

+ Quy đồng :

Giải bài 16 trang 43 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

b) Ta có:

Giải bài 16 trang 43 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm MTC

   x + 2 = x + 2

   2x – 4 = 2.(x – 2)

   3x – 6 = 3.(x – 2)

⇒ MTC = 6.(x + 2)(x – 2)

+ Nhân tử phụ: (Có thể bỏ qua bước này nếu đã quen)

   6(x + 2)(x – 2) : (x + 2) = 6(x – 2)

   6(x + 2)(x – 2) : 2(x – 2) = 3(x + 2)

   6(x + 2)(x – 2) : 3(x – 2) = 2(x + 2)

+ Quy đồng:

Giải bài 16 trang 43 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Kiến thức áp dụng

- Để tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức ta cần:

+ Phân tích các mẫu thức đã cho thành nhân tử

+ Chọn mẫu thức chung là tích của các nhân tử số và các biểu thức xuất hiện ở các mẫu riêng , trong đó :

+ Nhân tử bằng số là BCNN của các nhân tử bằng số ở các mẫu riêng.

+ Với các biểu thức, lấy biểu thức có số mũ cao nhất.


Câu 6:

Đố. Cho hai phân thức:

5x2x3-6x2; 3x2+18xx2-36

Khi quy đồng mẫu thức, bạn Tuấn đã chọn MTC = x2(x – 6)(x + 6), còn bạn Lan bảo rằng: "Quá đơn giản! MTC = x – 6". Đố em biết bạn nào đúng?

Xem đáp án

Cả hai bạn đều làm đúng.

- Bạn Tuấn trực tiếp đi tìm mẫu thức chung theo quy tắc:

x3 – 6x2 = x2(x – 6)

x2 – 36 = x2 – 62 = (x – 6)(x + 6)

MTC = x2(x – 6)(x + 6).

- Bạn Lan rút gọn phân thức trước khi đi tìm mẫu thức chung:

Giải bài 17 trang 43 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

MTC = x – 6

* Nhận xét: Ta nên rút gọn hoàn toàn các phân thức trước khi quy đồng để việc quy đồng ngắn gọn hơn.


Câu 7:

Qui đồng mẫu thức của hai phân thức:

a) 3x2x+4 và x+3x2-4;

b) x+5x2+4x+4 và x3x+6.

Xem đáp án

a) + Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm mẫu thức chung

2x + 4 = 2.(x + 2)

x2 – 4 = (x – 2)(x + 2)

⇒ MTC = 2.(x – 2)(x + 2)

+ Nhân tử phụ :

2.(x – 2)(x + 2) : 2(x + 2) = x – 2

2(x – 2)(x + 2) : (x – 2)(x + 2) = 2.

+ Quy đồng :

Giải bài 18 trang 43 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

b) + Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm MTC:

x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2

3x + 6 = 3.(x + 2)

⇒ MTC = 3.(x + 2)2

+ Nhân tử phụ :

3.(x + 2)2 : (x + 2)2 = 3

3(x + 2)2 : 3(x + 2) = x + 2

+ Quy đồng :

Giải bài 18 trang 43 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Kiến thức áp dụng

- Để tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức ta cần:

+ Phân tích các mẫu thức đã cho thành nhân tử

+ Chọn mẫu thức chung là tích của các nhân tử số và các biểu thức xuất hiện ở các mẫu riêng , trong đó :

+ Nhân tử bằng số là BCNN của các nhân tử bằng số ở các mẫu riêng.

+ Với các biểu thức, lấy biểu thức có số mũ cao nhất.


Câu 8:

Qui đồng mẫu thức các phân thức sau:

a) 1x+2; 82x-x2;

b) 1x+2 và x4x2-1;

c) x3x3-3x2y+3xy2-y3; xy2-xy

Xem đáp án

a) + Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm MTC

 2x – x2 = x.(2 – x)

 ⇒ MTC = x.(x + 2)(2 – x)

+ Nhân tử phụ :

 x.(x + 2)(2 – x) : (x + 2) = x.(2 – x)

 x(x + 2)(2 – x) : x(2 – x) = x + 2

+ Quy đồng:

Giải bài 19 trang 43 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Mẫu thức chung = x2 – 1

Quy đồng mẫu thức:

Giải bài 19 trang 43 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử:

 x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 = (x – y)3

 xy – y2 = y.(x – y)

 ⇒ MTC = y.(x – y)3

+ Nhân tử phụ :

 y(x – y)3 : (x – y)3 = y

 y(x – y)3 : y(x – y) = (x – y)2

+ Quy đồng :

Giải bài 19 trang 43 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Kiến thức áp dụng

- Để tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức ta cần:

+ Phân tích các mẫu thức đã cho thành nhân tử

+ Chọn mẫu thức chung là tích của các nhân tử số và các biểu thức xuất hiện ở các mẫu riêng , trong đó :

+ Nhân tử bằng số là BCNN của các nhân tử bằng số ở các mẫu riêng.

+ Với các biểu thức, lấy biểu thức có số mũ cao nhất.


Câu 9:

Cho hai phân thức: 1x2+3x-10 và xx2+7x+10

Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là 

Xem đáp án

Để chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức: x3 + 5x2 – 4x – 20 có thể làm mẫu thức chung ta chỉ cần chứng tỏ rằng nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.

Thật vậy, ta có:

x3 + 5x2 – 4x – 20

= x3 + 3x2 – 10x + 2x2 + 6x – 20

= x(x2 + 3x – 10) + 2(x2 + 3x – 10)

= (x + 2)(x2 + 3x – 10)

⇒ x3 + 5x2 – 4x – 20 chia hết cho x2 + 3x – 10

x3 + 5x2 – 4x – 20

= x3 + 7x2 + 10x – 2x2 – 14x – 20

= x(x2 + 7x + 10) – 2.(x2 + 7x + 10)

= (x – 2)(x2 + 7x + 10)

⇒ x3 + 5x2 – 4x – 20 chia hết cho x2 + 7x + 10

Do đó có thể chọn mẫu thức chung là x3 + 5x2 – 4x – 20.


Câu 10:

Quy đồng mẫu của các phân thức sau:

a) x2+1 và x4x2-1

b) x3x3-3x2y+3xy2-y3 và xy2-xy

Xem đáp án

a) Coi x2 + 1 = (x2 + 1)/1

⇒ Mẫu thức chung là x2 - 1.

Khi đó ta có:Bài tập Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

b) Ta có

+ x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 = ( x - y )3

+ y2 - xy = y( y - x ) = - y( x - y )

⇒ Mẫu thức chung là - y( x - y )3.

Khi đó ta có:

+Bài tập Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

+Bài tập Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án


Câu 11:

Xác định giá trị a, b, c để:

9x2-16x+4x3-3x2+2x=ax+bx-1+cx-2

Xem đáp án

Ta có:

Bài tập Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Dùng phương pháp hệ số bất định, khi đó ta có hệ:

Bài tập Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Vậy giá trị của a, b, c cần tìm là a = 2; b = 3; c = 4.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương