[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (20 đề) - Đề 6
-
3566 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát (bia, rượu) và việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí làm trái đất nóng lên. Khí X là
Chọn B
Câu 16:
Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được C3H5(OH)3 và
Chọn A
Câu 17:
Thành phần chính của thạch cao khan là canxi sunfat. Công thức của canxi sunfat là
Chọn C
Câu 19:
Cho Cr tác dụng với dung dịch HCl loãng nóng thu được muối X và khí H2. X là
Chọn D
Câu 21:
Cho m gam bột Al tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch CuSO4 thu được 19,2 gam Cu. Giá trị m là
Chọn B
Câu 22:
Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít (đktc) khí. Giá trị của V là
Chọn B
Câu 23:
Cho vào ống nghiệm 0,5 ml dung dịch chất X vào ống nghiệm. Thêm từng giọt nước brom vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thấy dung dịch nước Br2 nhạt màu và xuất hiện kết tủa trắng. Chất X là
Chọn B
Câu 25:
Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
Chọn A
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có một nhóm NH2) thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2. Công thức phân tử của X là
Chọn D
Câu 27:
Cho sơ đồ chuyển hóa: Xenlulozơ XY Z.
Trong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z lần lượt là
Chọn B
Câu 30:
Cho dãy các tơ sau: xenlulozơ axetat, nilon-7, nitron, nilon-6,6. Số tơ poliamit trong dãy trên là
Chọn D
Câu 31:
Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn A.
ne nhường = 3nNO = 0,18 mol
Câu 32:
Hỗn hợp X gồm , và (trong đó chiếm 20% tổng số mol hỗn hợp). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 114,8 gam natri axetat và 0,5412m gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần a mol O2. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn D.
Từ phản ứng: nCH3COOH + C3H5(OH)3 ® (CH3COO)nC3H5(OH)3 – n + nH2O
Quy đổi hỗn hợp thành CH3COOH (1,4 mol); C3H5(OH)3 (x mol) và H2O (- y mol)
Ta có: (1) và 1,4 – y = 0,2.(1,4 + x – y) (2)
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,8 ; y = 1,2.
Khi đốt cháy X cần:
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, thu được kết tủa trắng keo.
(b) Để hàn gắn đường ray bị nứt, gãy người ta dùng hỗn hợp tecmit.
(c) Nước có chứa nhiều cation Na+ (hoặc Mg2+) và HCO gọi là nước có tính cứng tạm thời.
(d) Hợp kim Na-K có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường được dùng trong các thiết bị báo cháy.
(e) Kim loại K khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(e) Sai, Kim loại K không khử được ion Cu2+ trong dung dịch.
Câu 34:
Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2 có tỉ khối so với H2 là 7,8. Toàn bộ X khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng, thu được chất rắn Y chỉ có hai kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2. Giá trị V là
Chọn D.
Khi cho Y tác dụng với HCl thì:
Ta có:
PT:
Vậy V = 11,2 lít.
Câu 35:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch chứa 18,64 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần dùng 0,06 mol H2 (xúc tác Ni, to). Giá trị của a là
Chọn B.
Với 0,02 mol X có 0,04 mol H2.
Vậy 0,06 mol H2 thì có a = 0,03 mol X.
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực.
(b) Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol.
(c) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) Hàm lượng tinh bột trong ngô cao hơn trong gạo.
(e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt,..).
Số phát biểu sai là
Chọn B.
(b) Sai, Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường dùng để sát trùng là etanol.
(d) Sai, Hàm lượng tinh bột có nhiều nhất là trong gạo.
Câu 37:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml metyl fomat.
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong bình hai đồng nhất.
(b) Sau bước 3, trong hai bình vẫn còn metyl fomat.
(c) Ở bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Ống sinh hàn nhằm mục đích hạn chế sự thất thoát sự bay hơi chất hữu cơ.
(e) Sau bước 3, sản phẩm thu được ở cả hai ống nghiệm đều giống nhau.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(a) Sai, Kết thúc bước (2), chất lỏng trong bình hai vẫn phân tách lớp vì phản ứng chưa xảy ra hoàn toàn.
(b) Sai, Sau bước 3, trong bình thứ nhất vẫn còn metyl fomat còn bình hai không có vì tại bình thứ nhất xảy ra phản ứng thuận nghịch còn bình thứ hai là phản ứng một chiều.
Câu 38:
Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ X (C8H12O4, chứa 2 chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol Z và hỗn hợp Y gồm hai muối. Axit hóa Y, thu được hai axit cacboxylic Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử hiđro (). Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử khối của Z là 62 g/mol.
(b) Có 3 công thức cấu tạo thõa mãn tính chất của X.
(c) Nung nóng Y2 với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4.
(d) Chất Y1 bị oxi hoá bởi dung dịch Br2.
(e) Trong phòng phí nghiệm, khí CO được điều chế từ Y2.
Số lượng phát biểu đúng là
Chọn A.
Vì Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử hiđro Þ Y1 là CH2=CHCOOH và Y2 là CH3COOH
Vậy X là CH2=CHCOO-C3H6-OOC-CH3 Þ Z là C3H6(OH)2
(a) Sai. Phân tử khối của Z là 76 g/mol.
(e) Sai. Trong phòng phí nghiệm, khí CO được điều chế từ HCOOH.
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
Chọn B.
Gọi a là số mol nhóm COO, xét quá trình thủy phân ta có: (1)
Xét quá trình ete hóa ta có (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra →
Suy ra hai axit cacboxylic tương ứng là HCOONa (0,04 mol) và (COONa)2 (0,01 mol)
Vậy hỗn hợp X chứa 3 este là HCOOC2H5 (0,02 mol); HCOOC3H7 (0,01 mol) và (COOC2H5)2 (0,01 mol)
Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất: HCOOC2H5 là 38,74%.
Câu 40:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CuSO4, CuCl2 và NaCl vào nước thu được 200 ml dung dịch Y. Tiến hành điện phân 100 ml Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi (Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau:
Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml Y, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 14,268 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn D.
Tại thời điểm t = 3a (s) chỉ có khí Cl2 thoát ra ở anot với
Tại thời điểm t = 6,8a (s) có
+ Tại anot có khí Cl2 (0,03 mol); O2 với
+ Tại catot có Cu bám vào và khí H2 với
Khi cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thì:
Trong 200ml X có CuSO4 (0,072 mol); CuCl2 (0,048 mol) và NaCl (0,024 mol) Þ m = 19,404 (g)