Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (20 đề) - Đề 16

  • 2502 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điện phân dung dịch muối nào sau đây không thu được kim loại?


Câu 2:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?


Câu 3:

Chất nào sau đây dễ bị nhiệt phân?


Câu 4:

Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là


Câu 5:

Ở điều kiện thích hợp, kim loại Ba tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo thành dung dịch kiềm?


Câu 6:

Chất nào sau đây có khả năng làm mềm nước cứng vĩnh cửu?


Câu 7:

Thành phần chính của quặng boxit là hợp chất nào?


Câu 8:

Hợp chất X là chất rắn, màu đỏ nâu, không tan trong nước. Công thức của X là


Câu 10:

Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Fe2O3?


Câu 11:

Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là


Câu 12:

Cho phản ứng sau: Fe(NO3)3+XY+KNO3. Vậy X, Y lần lượt là:


Câu 13:

Chất nào dưới đây không phải là este?


Câu 14:

Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn?


Câu 15:

Chất nào sau đây không tan trong nước?


Câu 16:

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?


Câu 17:

Chất hữu cơ nào sau đây trong thành phần có chứa nguyên tố nitơ?


Câu 18:

Tơ lapsan thuộc loại


Câu 19:

Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (to)?


Câu 20:

Cho sơ đồ phản ứng:  X+H2Oánh  sáng,  cht  dip  lcY+O2Y+dung  dch  I2dung  dch  màu  xanh  tím

Hai chất X, Y lần lượt là:


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 22:

Cho các polime: poli(vinyl clorua), poli(butađien-stien), policaproamit, polistiren, polietilen, poliisopren. Số polime dùng làm chất dẻo là


Câu 23:

Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacbon Y làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất Y là


Câu 24:

Thí nghiệm nào sau đây khi hoàn thành tạo ra muối Fe(III)?  


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây sai?


Câu 26:

Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là


Câu 27:

Cho 20,55 gam Ba vào luợng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là


Câu 29:

X là amin no, đơn chức, mạch hở, bậc 1. Cho 1,085 gam X phản ứng vừa đủ với 35 ml dung dịch HCl 1M. Amin X là


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 14,28 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, thu được 12,992 lít CO2 (đktc) và 8,28 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 14,28 gam X cần vừa đủ 230 ml dung dịch KOH 1M, thu được các sản phẩm hữu cơ gồm một ancol và hai muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn là

Xem đáp án

+  nC=nCO2=0,58nH=2nH2O=0,92nO=(14,280,58.120,92):16=0,4nX=0,5nO=0,2+  1<nKOHnX=0,230,2<2X  goàm  Y  là  este  ca  ancol  (x  mol)Z  là  este  ca  phenol  (y  mol)x+y=0,2x+2y=0,23x=0,17y=0,03

+  C¯X=nCO2nX=0,580,2=2,9Y  là  HCOOCH3CZ=0,580,17.20,03=8.+  XKOH2  muiZ  laø  HCOOC6H4CH3;  hai  mui  là  HCOOK:  0,2  molOKC6H4CH3:  0,03  mol%HCOOK=0,2.840,2.84+0,03.146=79,32%

Chọn A


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 35,616 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 12,8 gam Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với KOH thì khối lượng muối khan thu được là

Xem đáp án

+  Công  thc:  (kX3)nX=nBr2Công  thc:  (kX1)nX=nCO2nH2OBT  O:  6nX+2nO2=2nCO2+nH2O0,02.(kX3)=0,080,02.(kX1)=nCO2nH2O6.0,02+2.1,59=2nCO2+nH2OkX=7nCO2=1,14nH2O=1,02

+  X+3KOHmuoái+C3H5(OH)3mX+mNaOH=mmui+mC3H5(OH)3mX=mC+mH+mO=17,64mmui=17,64+0,02.3.560,02.92=19,16  gam

Chọn A


Câu 36:

Cho hỗn hợp X gồm 0,3 mol Mg và 0,7 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch hỗn hợp HNO3 2M, thu được dung dịch Y, hỗn hợp G gồm 0,1 mol N2O và 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim loại. Giá trị của V là

Xem đáp án

+  Tính  kh:  Mg>FemFe=0,7.56=39,2>5,65,6  gam  kim  loi  à  Fe  dưdd  spư  cha  :  Fe2+,  Mg2+,  NO3,  NH4++  BTE:  2nMg0,3+2nFe  pö0,6=3nNO0,2+8nN2O0,1+8nNH4+?nH+=4nNO0,2+10nN2O0,1+10nNH4+?nNH4+=0,05;  nH+=2,3VHNO3=1,15  lít

Chọn C


Câu 37:

Đốt cháy 0,16 mol hỗn hợp E chứa hai este X, Y đều no, mạch hở và không phân nhánh, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 26,56 gam. Mặt khác, đun nóng 0,16 mol E với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa hai ancol kế tiếp và phần chất rắn có khối lượng m gam. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

+  E  kkông  nhánh,  nE=0,16nCOO=nOH=2nH2=0,2X  là  CnH2nO2:  0,12Y  là  CmH2m2O4:  0,04ctCOO:  0,2CH2:  xH2:  0,16O2CO2:  (0,2+x)H2O:  (0,16+x)44(0,2+x)+18(0,16+x)=26,56x=0,24C¯E=0,440,16=2,75X  là  HCOOCH3

CY=0,440,12.20,04=5T  có  hai  ancol  kế  tiếpY  là  CH3OOCCOOC2H5  Cht  rn  HCOONa:  0,12(COONa)2:  0,04NaOH:  0,25m=23,52

Chọn D


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 15,957% về khối lượng) cần dùng 7,11 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 88,92 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,08 mol Br2 tham gia phản ứng. Khối lượng ứng với 0,14 mol Z là  

Xem đáp án

+  C2H5O2NctCOO+CH2+NH3C3H7O2NctCOO+CH2+NH3C5H9O4NctCOO+CH2+NH3Y0,08  mol  H2Y'ctCOO+CH2+H2ZctNH3:  x  molH2:  y  molCH2:  z  molCOO:  tx+y=0,283x+2y+6z=4.(7,11+0,04)(1,5x+y+z)18=88,92+0,08.18

x=0,2y=0,08z=4,64nC5H9O2N=u0,2+u+0,08.3=t147u17.0,2+4,64.14+44t=15,957%t=0,54u=0,1mZ/0,28  mol=92,12  gammZ/0,14  mol=46,06  gam

Chọn D


Câu 39:

Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho hỗn hợp E chứa X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,28 mol metyl amin và 27,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?   

Xem đáp án

+  nX=5anY=4anNaOH=nCH3NH2=14a=0,28BTKL:  mE=0,28.31+27,32+0,28.180,28.40=29,84a=0,02mE=29,84+  E  CnH2n+4O4N2  (...(COOH3NCH3)2,  n4)CmH2m+4O2N2  (H2N...CH2COOH3NCH3,  m3ctH4O4N2:  0,1  molH4O2N2:  0,08  molCH2:  (29,840,1.960,08.64):14=1,08

ΔCH2=1,080,1.40,08.3=0,44=0,1.2+0,08.3ghépE  gm  X  là  C2H4(COOH3NCH3)2Y  là  H2NC4H8COOH3NCH3%X=0,1.18029,84=60,32%  gn  nht  vi  61%

Chọn A


Câu 40:

Hòa tan 21,5 gam hỗn hợp X gồm Ba, Mg, BaO, MgO, BaCO3 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 11,5. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch Na2SO4 vừa đủ, thu được m gam kết tủa và dung dịch T.  Cô cạn dung dịch T rồi tiến hành điện phân nóng chảy, thu được 4,928 lít khí (đktc) ở anot. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

+  Z  gồm  H2:  x  molCO2:  y  molx+y=0,12x+44y=0,1.11,5.2=2,3x=0,05y=0,05Mg,  MgO,  MgCO3Ba,  BaO,  BaCO3XQuy điCO2+  Mg:  a  molBa:  b  molO:  c  molX'

+  mX'=mXmCO2BTE:  2nMg+2nBa=2nO+2nH2n(Ba,  Mg)=nCl224a+137b+16c=21,50,05.44=19,32a+2b=2c+2.0,05a+b=0,22a=0,12b=0,1c=0,17nBaSO4=nBa=0,1mol;  mBaSO4=23,3  gam

Chọn B


Bắt đầu thi ngay