Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (20 đề) - Đề 13

  • 2496 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây dùng làm đồ trang sứcbảo vệ sức khỏe?

Xem đáp án

Chọn B


Câu 2:

Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?


Câu 3:

Số electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là


Câu 4:

Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH không tạo thành kết tủa?


Câu 5:

Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?


Câu 6:

Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?


Câu 7:

Chất nào sau đây có khả năng làm mềm nước cứng toàn phần?


Câu 8:

Công thức của nhôm oxit là


Câu 9:

Công thức hóa học của sắt(III) hiđroxit là


Câu 10:

Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?


Câu 11:

Dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu


Câu 12:

Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là


Câu 13:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?


Câu 14:

Este metyl axetat có công thức là


Câu 15:

Loại dầu, mỡ nào dưới đây không phải là lipit?


Câu 16:

Ở điều kiện thích hợp, tinh bột (C6H10O5)n không tham phản ứng với chất nào?


Câu 17:

Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất có màu


Câu 18:

Amino axit nào sau đây có 6 nguyên tử cacbon?


Câu 19:

Polime nào sau đây khi đốt cháy không sinh ra N2?


Câu 20:

Chất nào sau đây tác dụng được với H2 (to, Ni)?


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây không đúng?


Câu 23:

Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon –6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ visco. Số polime tổng hợp có trong dãy là


Câu 24:

Nhỏ nước brom vào dung dịch chất X, thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Mặt khác, nếu cho một mẩu natri vào ống nghiệm chứa X nóng chảy thì thu được khí Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X là


Câu 25:

Hoà tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là:


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây sai?


Câu 27:

Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là


Câu 28:

Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là


Câu 29:

Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là


Câu 30:

Khử hoàn toàn 1,6 gam Fe2O3 bằng 0,81 gam Al, thu được hỗn hợp X. Phần trăm khối lượng của Al trong X là


Câu 33:

Cho 22,2 gam hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C9H8O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn m gam rắn cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O và 15,9 gam Na2CO3. Giá trị của V là

Xem đáp án

+  nX=22,2:148=0,15nNaOH=2nNa2CO3=0,3X  gm  hai  este  ca  phenolkhông  có  ancol  sinh  racht  rn  là  các  mui.+  X+NaOHmuui+H2OnO2  đốt  cháy  mui=nO2  đốt  cháy  XBTE:  40nX=4nO2nO2=1,5  molVO2  (ñktc)=33,6  lít

Chọn A


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,308 mol O2, sinh ra 0,2 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch chứa 3,728 gam muối. Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,024 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

+  X  là  C3H5(OOCR)3  (x  mol);  nO  trong  X=6x.+  Trong  phn  ứng  thy  phân:  nKOH  pö=3x;  nC3H5(OH)3=x.+  BTNT  O:  6nXx+2nO20,308=2nCO2y+nH2O0,2BTKL:  mX12y+0,2.2+6x.16+mKOH3x.56=mmui3,728+mC3H5(OH)392xx=0,004y=0,22+  PƯ  cháy:(k1)nX0,004=nCO20,22nH2O0,2PƯ  vi  Br2:(k3)nXa=nBr2=0,024k=6a=0,008

Chọn C


Câu 35:

Hòa tan hết 2,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và S vào dung dịch HNO3 đặc nóng (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Lấy lượng S trong 2,4 gam X trộn với một lượng C, thu được 1,46 gam hỗn hợp Y. Đốt cháy Y trong oxi dư, rồi dẫn khí thu được vào 150 ml dung dịch hỗm hợp gồm NaOH 0,1M và KOH 0,5M, thu được dung dịch Y chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

+  BCPƯ:  (Fe,  S)+HNO3Fe(NO3)3+H2SO4+NO2+H2O+  mX=56nFe+32nS=2,4BTE:  3nFe+6nS=nNO2=0,3nFe=0,02nS=0,04nC=1,460,04.3212=0,015+  C:  0,015S:  0,04O2,  toCO2:  0,015SO2:  0,04+NaOH:  0,015KOH:  0,075dd  Na+:  0,015K+:  0,075CO32:  0,015SO32:  0,04BTĐTH+:  0,02m=0,015.23+0,075.39+0,015.60+0,04.80+0,02=7,39  gam\

Chọn C


Câu 36:

Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:

- Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

- Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

- Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

Cho các phát biểu sau:

(a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm.

(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.

(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.

(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.

(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

Số phát biểu đúng là


Câu 37:

X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng):(1)   X+2NaOHZ+T+H2O(2)   T+H2T1(3)   2Z+H2SO42Z1+Na2SO4

Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án
Đáp  s  X  là  CH3CH2COOCH=CHCOOHZ  là  CH3CH2COONa  T  là  HOCH=CHCOONakém bnO=CHCH2COONa  

Chọn A


Câu 38:

Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al, Zn trong đó số mol Al bằng số mol Zn tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp chứa 1,16 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 179,72 gam muối sunfat trung hòa và 6,72 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 1,9. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là

Xem đáp án
+  M¯Z=1,9.4=7,6Z  gồm  2  khí  trong  đó  có  NO  (hóa  nâu)Z  gm  H2NOnH2+nNO=0,32nH2+30nNO=0,3.7,6=2,28nH2=0,24nNO=0,06+  Sơ  đồ  phn  ứng:     FeOF(NO3)2Al,  Mg29,64  gam+KHSO41,16  molFe2+,  Fe3+,  Al3+NH4+,  SO42179,72  gam+H2NO2,28  gam+H2O?  mol
+  BTKL:  nH2O=29,64+1,16.136179,722,2818=0,3BT  H:  nNH4+=1,160,24.20,3.24=0,02BT  N:  nFe(NO3)2=0,06+0,022=0,04BT  O:  nFeO=0,3+0,060,04.6=0,12nAl=nzn=x27x+65x=29,640,04.1800,12.72x=0,15%Al=13,664%

Chọn A


Câu 39:

Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 26,8 gam E cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 3,5M, thu được hai muối và hai ancol (Z) no có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là

Xem đáp án

+  Tto,  O2nH2O=0,75nCO2=0,5T  gồm  2  ancol  nonT=nH2OnCO2=0,25CT=0,50,25=2T  gm  C2H5OH  (x  mol)C2H4(OH)2  (y  mol)+  nT=x+y=0,25nKOH=x+2y=0,35x=0,15y=0,1m=26,8mE+0,35.56mKOH(0,15.46+0,1.62)mancol=33,3  gam.

+  este  X  đơn  chceste  Y  hai  chcKOHhai  mui+C2H5OHC2H4(OH)2hai  mui  có  dng  R¯COOK  (0,56  mol)MR¯COOK=33,3:0,35=95,14mt  mui  là  HCOOK  (M=84)mui  còn  li  là  RCOOK

+  Có  các  kh  năng:  nHCOOK=0,15MRCOOK=(33,30,15.84):0,2=103,5  (loi).nHCOOK=0,1.2=0,2MRCOOK=(33,30,2.84):0,15=110  (CH2=CHCOOK).nHCOOK=0,1MRCOOK=(33,30,1.84):0,25=99,6  (loi).X  là  CH2=CHCOOC2H5:  0,15  molY  làC2H4(OH)2:  0,1  mol%X=0,15.10026,8=55,97%

Chọn A


Câu 40:

X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y với ancol no mạch hở Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 8,58 gam E với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag. Cho 8,58 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án
+  nCO2=0,32  mol;nH2O=0,29  mol;  nCOO=8,580,32.120,29.232=0,13  mol.+  EAgNO3/NH3,  toAgE  gm  X:  HCOOH  (k=1)Y:  CnH2n+1COOH  (k=1)T:  HCOOCmH2mOOCCnH2n+1(k=2,  m2)
+  (11)n(X,  Y)+(21)nT=nCO2nH2OnT=0,03  mol.+  nHCOO=0,5nAg=0,08  mol.
+  Equy  đổiHCOO:  0,08  molRCOO:  (0,130,08)=0,05  molR':  0,03  molH:  (0,130,03.2)=0,07  mol0,08.45+0,05(R+44)+0,03R'+0,07=8,585R+3R'=271R=29  (C2H5);  R'=42  (C3H6)
+  E+0,15  mol  NaOHcô  cnCht  rn  HCOONa:  0,08  molC2H5COONa:  0,05  molNaOH  dö:  0,02  molmcht  rn=11,04  gam
Chọn A

Bắt đầu thi ngay